Kiến thức trọng tâm bảng nhân 7 lớp 3
Ở các bài học trước, Vuihoc.vn đã chia sẻ các kiến thức về bảng nhân từ 2 đến 6 trong phạm vi 10. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bảng nhân 7 lớp 3.
Bảng nhân 7 lớp 3 là một bài học quan trọng trong chương trình học tiểu học. Sau bài học này, trẻ sẽ nắm được cách tạo lập, ghi nhớ và hiểu cách làm các bài tập liên quan đến bảng nhân 7.
1. Hướng dẫn lập bảng nhân 7 lớp 3
Bảng nhân 7 lớp 3 được thành lập dựa trên phép cộng thêm nhiều lần số 7.
Ví dụ:
-
Cộng 2 lần số 7 ta được: 7 + 7 = 14 hay 7 x 2 = 14
-
Cộng 3 lần số 7 ta được: 7 + 7 + 7 = 21 hay 7 x 3 = 21
-
Cộng 4 lần số 7 ta được: 7 + 7 + 7 + 7 =28 hay 7 x 4 = 28
-
Cộng 5 lần số 7 ta được: 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 35 hay 7 x 5 = 35
Như vậy, bảng nhân 7 được phát triển từ phép cộng:
Lưu ý: 7 x 0 = 0
2. Cách học thuộc lòng bảng nhân 7
Để học thuộc bảng nhân 7, trẻ có thể luyện tập bằng cách sau:
3. Bài tập thực hành bảng nhân 7
3.1. Dạng 1: Tính nhẩm
3.1.1. Cách làm dạng bài tính nhẩm
Dựa vào kiến thức về bảng nhân 7 và tính chất: Tích của phép nhân 7 với số liền sau sẽ bằng tích của phép nhân 7 với số liền trước cộng thêm 7 để tính nhẩm.
3.1.2. Đề bài
a) 7 x 2 = ?
b) 7 x 4= ?
c) 7 x 6 = ?
d) 7 x 0 = ?
3.1.3. Đáp án
a) 7 x 2 = 14
b) 7 x 4= 28
c) 7 x 6 = 42
d) 7 x 0 = 0
3.2. Dạng 2: Tìm giá trị biểu thức
3.2.1. Cách làm:
-
Thực hiện quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau và thực hiện từ trái qua phải.
-
Đối với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
3.2.2. Đề bài
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
a) 7 x 7 + 190
b) 230 - 7 x 8
c) 7 x 8 + 7 x 5
d) 600 - 7 x 4
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 7 x 8 - 7 x 5
b) 140 - 7 x 9 + 60
c) 240 + 7 x 4 - 55
d) 199 - 7 x 7 - 50
3.2.3. Đáp án
Bài 1:
a) 7 x 7 + 190
= 49 + 190
= 239
b) 230 - 7 x 8
= 230 - 56
= 174
c) 7 x 8 + 7 x 5
= 56 + 35
= 91
d) 600 - 7 x 4
= 600 - 28
= 572
Bài 2:
a) 7 x 8 - 7 x 5
= 56 - 35
= 21
b) 140 - 7 x 9 + 60
= 140 - 63 + 60
= 77 + 60
= 137
c) 240 + 7 x 7 - 55
= 240 + 49 - 55
= 289 - 55
= 234
d) 199 - 7 x 7 - 50
= 199 - 49 - 50
= 150 - 50
= 100
3.3. Dạng 3: So sánh giá trị biểu thức
3.3.1. Cách làm dạng toán so sánh giá trị biểu thức
Thực hiện tính giá trị biểu thức ở 2 vế so sánh và điền dấu so sánh thích hợp.
3.3.2. Đề bài
Bài 1: Điền dấu =; <; > thích hợp vào chỗ trống:
a) 7 x 1 … 7 x 3
b) 7 x 4 … 7 x 6
c) 7 x 7 … 7 x 10
d) 7 x 6 … 7 x 8
Bài 2: Điền dấu =; <; > thích hợp vào chỗ trống:
a) 121 - 7 x 6 … 120 + 7 x 7
b) 250 + 7 x 4 … 142 - 7 x 3
c) 80 + 7 x 8 - 35 … 180 - 7 x 4 + 40
d) 220 - 7 x 2 - 57… 300 + 7 x 3 + 55
3.3.3. Đáp án
Bài 1:
a) Ta có:
1 < 3 nên 7 x 1 < 7 x 3
b) Ta có:
4 < 6 nên 7 x 4 < 7 x 6
c) Ta có:
7 < 10 nên 7 x 7 < 7 x 10
d) Ta có:
6 < 8 nên 7 x 6 < 7 x 8
Bài 2:
a) Ta có:
121 - 7 x 6
= 121 - 42
= 79
120 + 7 x 7
= 120 + 49
= 169
Vì 79 < 169 nên 121 - 7 x 6 < 120 + 7 x 7
b) Ta có:
250 + 7 x 4
= 250 + 28
= 278
142 - 7 x 3
= 142 - 21
= 121
Vì 278 > 121 nên 250 + 7 x 4 > 142 - 7 x 3
c) Ta có:
80 + 7 x 8 - 35
= 80 + 56 - 35
= 136 - 35
= 101
180 - 7 x 4 + 40
= 180 - 28 + 40
= 152 + 40
= 192
Vì 101 < 192 nên 80 + 7 x 8 - 35 < 180 - 7 x 4 + 40
d) Ta có:
220 - 7 x 2 - 57
= 220 - 14 - 57
= 106 - 57
= 49
300 + 7 x 3 + 55
= 300 + 21 + 55
= 321 + 55
= 376
Vì 49 < 376 nên 220 - 7 x 2 - 57 < 300 + 7 x 3 + 55
3.4. Dạng 4: Tìm ẩn
3.4.1. Cách làm dạng toán tìm ẩn
Dựa vào các quy tắc sau và kiến thức về bảng nhân 7 lớp 3 để giải:
-
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
-
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
3.4.2. Đề bài
Tìm y
a) y : 7 = 6
b) y : 7 = 1
c) y : 7 = 8
d) y : 7 = 3
3.4.3. Đáp án
a)
y : 7 = 6
y = 6 x 7
y = 42
b)
y : 7 = 1
y = 7 x 1
y = 7
c)
y : 7 = 8
y = 7 x 8
y = 56
d)
y : 7 = 3
y = 7 x 3
y = 21
3.5. Dạng 5: Toán có lời văn.
3.5.1. Cách làm dạng toán có lời văn
-
Bước 1: Đọc và phân tích dữ liệu bài toán.
-
Bước 2: Tóm tắt bài toán.
-
Bước 3: Thực hiện phép tính phù hợp.
-
Bước 4: Trình bày bài giải và kiểm tra lại.
3.5.2. Đề bài
Bài 1: Trong giờ chào cờ, cô giáo chia lớp 3B thành 3 hàng, mỗi hàng 7 bạn học sinh, hỏi lớp 3B có bao nhiêu học sinh?
Bài 2: Mẹ lấy gạo 7 lần, mỗi lần 10kg, hỏi mẹ đã lấy bao nhiêu kg gạo?
Bài 3: Nam có 7 viên bi. Số Bi của Quân gấp 3 lần số bi của Nam. Hỏi tổng số bi của 2 bạn là bao nhiêu?
3.5.3. Đáp án
Bài 1:
Lớp 3B có số học sinh là:
7 x 3 = 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh
Bài 2:
Mẹ đã lấy số gạo là:
7 x 10 = 70 (kg)
Đáp số: 70 kg
Bài 3:
Quân có số bi là:
7 x 3 = 21 (viên bi)
Tổng số bi của 2 bạn là:
7 + 21 = 28 (viên bi)
Đáp số: 28 viên bi
Trên đây là tất cả kiến thức về bảng nhân 7 lớp 3 để các bậc phụ huynh tham khảo. Ngoài ra, các phụ huynh có thể tham khảo bài giảng tại Vuihoc.vn để giúp con học tập hiệu quả hơn.