img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Học bảng nhân 8 lớp 3 dễ thuộc nhớ lâu cùng vuihoc.vn

Tác giả Minh Châu 10:50 18/03/2020 42,200 Tag Lớp 3

Bảng nhân sẽ giúp trẻ tính nhanh và hiệu quả phép tính cộng. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ tất cả các kiến thức về bảng nhân 8 lớp 3 từ cách thành lập đến bài tập thực hành

Học bảng nhân 8 lớp 3 dễ thuộc nhớ lâu cùng vuihoc.vn
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Ở chương trình toán lớp 2, trẻ đã được học từ bảng nhân 1 đến bảng nhân 7. Hôm nay, Vuihoc.vn sẽ chia sẻ các kiến thức về bảng nhân 8 lớp 3 để các bậc phụ huynh tham khảo.

1. Hướng dẫn lập bảng nhân 8 lớp 3

Bảng nhân 8 được phát triển từ phép cộng, giúp tính nhanh các phép tính tổng có số hạng là 8.

Ta có bảng nhân 8 lớp 3:

2. Cách học thuộc lòng bảng nhân 8 lớp 3

3. Bài tập thực hành bảng nhân 8 lớp 3

3.1. Dạng 1: Tính nhẩm

3.1.1. Cách làm 

Dựa vào kiến thức về bảng nhân 8 và tính chất: Tích của phép nhân 8 với 1 số liền sau sẽ bằng tích của phép nhân 8 với số liền trước cộng thêm 8 để tính nhẩm.

3.1.2. Bài tập

a) 8 x 5 = ?

b) 8 x 6 = ?

c) 8 x 3 = ?

d) 8 x 2 = ?

3.2. Dạng 2: Tìm giá trị biểu thức

3.2.1. Cách làm

  • Thực hiện quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau và thực hiện từ trái qua phải.

  • Đối với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

3.2.2. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

a) 8 x 4 + 34

b) 134 - 8 x 6

c) 8 x 8 - 60

d) 200 - 8 x 9

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a) 8 x 7 - 8 x 2

b) 144 - 8 x 9 + 31

c) 156 + 8 x 6 - 45

d) 198 - 8 x 7 - 25

3.2.3. Trả lời

Bài 1:

a) 8 x 4 + 34

= 32 + 34

= 66

b) 134 - 8 x 6

= 134 - 48

= 86

c) 8 x 8 - 60

= 64 - 60

= 4

d) 200 - 8 x 9

= 200 - 72

= 128

Bài 2:

a) 8 x 7 - 8 x 2

= 56 - 16

= 40

b) 144 - 8 x 9 + 31

= 144 - 72 + 31

= 72 + 31

= 103

c) 156 + 8 x 6 - 45

= 156 + 48 - 45

= 204 - 45

= 159

d) 198 - 8 x 7 - 25

= 198 - 56 - 25

= 142 - 25

= 117

3.3. Dạng 3: So sánh giá trị biểu thức

3.3.1. Cách làm 

3.3.2. Bài tập

Bài 1: Điền dấu =; <; > thích hợp vào chỗ trống:

a) 8 x 2 … 8 x 4

b) 8 x 5 … 8 x 3

c) 8 x 6 … 8 x 7

d) 8 x 10 … 8 x 8

Bài 2: Điền dấu =; <; > thích hợp vào chỗ trống:

a) 134 - 8 x 8 … 100 + 8 x 4

b) 120 + 8 x 3 … 150 - 8 x 5

c) 80 + 8 x 6 - 45 … 125 - 8 x 5 + 50

d) 167 - 8 x 9 + 20 … 145 - 8 x 4 + 35

3.3.3. Trả lời

Bài 1:

a) Ta có:

2 < 4 nên  8 x 2 < 8 x 4

b) Ta có:

5 > 3 nên 8 x 5 > 8 x 3

c) Ta có: 

6 < 7 nên 8 x 6 < 8 x 7

d) Ta có:

10 > 8 nên  8 x 10 > 8 x 8

Bài 2:

a) Ta có:

134 - 8 x 8 

= 134 - 64

 = 70

100 + 8 x 4 

= 100 + 32

= 132

Vì 70 < 132 nên 134 - 8 x 8 < 100 + 8 x 4

b) Ta có:

120 + 8 x 3 

= 120 + 24 

= 144

150 - 8 x 5 

= 150 - 40 

= 110

Vì 144 > 110 nên 120 + 8 x 3 > 150 - 8 x 5

c) Ta có:

80 + 8 x 6 - 45 

= 80 + 48 - 45

= 128 - 45

= 83

125 - 8 x 5 + 50 

= 125 - 40 + 50 

= 85 + 50 

= 135

Vì 83 < 135 nên 80 + 8 x 6 - 45 < 125 - 8 x 5 + 50

d) Ta có:

167 - 8 x 9 + 20 

= 167 - 72 + 20 

= 95 + 20 

= 115

145 - 8 x 4 + 35 

= 145 - 32 + 35 

= 113 + 35

= 148

Vì 115 < 148 nên 167 - 8 x 9 + 20 < 145 - 8 x 4 + 35 

3.4. Dạng 4: Tìm ẩn

3.4.1. Cách làm

Dựa vào các quy tắc sau và kiến thức về bảng nhân 8 lớp 3 để giải:

  • Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

  • Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

  • Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

3.4.2. Bài tập

Bài 1: Tìm y

a) y : 8 = 2

b) y : 8 = 6

c) y : 8 = 4

d) y : 8 = 3

3.4.3. Trả lời

a) 

y : 8 = 2

y = 8 x 2

y = 16

b) 

y : 8 = 6

y = 8 x 6

y = 48

c) 

y : 8 = 4

y = 8 x 4

y = 32 

d) 

y : 8 = 3

y = 8 x 3

y = 24

3.5. Dạng 5: Toán có lời văn.

3.5.1. Cách làm

Bước 1: Đọc và phân tích dữ liệu bài toán.

Bước 2: Tóm tắt bài toán.

Bước 3: Thực hiện phép tính phù hợp.

Bước 4: Trình bày bài giải và kiểm tra lại.

3.5.2. Bài tập

Bài 1: Một can đựng được 5 lít dầu, hỏi 8 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?

Bài 2: 8 bạn lớp 3A đều được học sinh giỏi. Mỗi bạn được thưởng 6 quyển vở. Hỏi tất cả số vở các bạn được thưởng là bao nhiêu?

Bài 3: Vườn nhà An có 8 cây cam, 8 cây ổi và 8 cây bưởi. Hỏi vườn nhà An có bao nhiêu cây?

3.5.3. Trả lời

Bài 1:

8 can đựng được số lít dầu là:

8 x 5 = 40 (lít dầu)

Đáp số: 40 lít dầu

Bài 2:

Tất cả số vở mà các bạn được thưởng là:

8 x 6 = 48 (quyển vở)

Đáp số: 48 quyển vở.

Bài 3:

Cách 1:

Vườn nhà An có số cây là:

8 + 8 + 8 = 24 (cây)

Đáp số: 24 cây.

Cách 2:

Vườn nhà An có số cây là:

8 x 3 = 24 (cây)

Đáp số: 24 cây.

Trên đây là các kiến thức cơ bản về bảng nhân 8 lớp 3 để các bậc phụ huynh tham khảo và giúp trẻ thuần thục bảng cửu chương. Hãy cùng chờ đón các bài học tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!

| đánh giá
Hotline: 0987810990