Những bài toán hay lớp 3 có lời giải cập nhật thường xuyên
Bài học hôm nay vuihoc.vn sẽ cung cấp cho các con những bài toán hay lớp 3 có lời giải, để con ôn tập và củng cố kiến thức vững hơn.
Sau đây là những bài toán hay lớp 3 có lời giải được tổng hợp từ nhiều dạng toán mà các con đã học trong chương trình lớp 3. Phụ huynh có thể tham khảo để giúp các em học tốt, nắm chắc kiến thức.
1. Dạng 1: Bài toán có lời văn
1.1. Cách làm
1.2. Bài tập
Bài 1: Hai thùng có 64 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 8 lít thì số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng một nửa số lít dầu ở thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 2: Thắng mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 42 nghìn đồng, Hòa mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 50 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở.
Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3124 kg gạo, ngày thứ hai bán được số gạo gấp 4 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 4: Một chiếc cầu dài 240m gồm có 6 nhịp. Trong đó 5 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 30m. Tính nhịp chính giữa?
Bài 5: Có 45 câu hỏi trong cuộc thi khoa học. Mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm, trả lời sai bị trừ 2 điểm. Tất cả các câu hỏi đều được trả lời. Hỏi nếu Henry trả lời được 150 điểm thì bạn ấy đã trả lời đúng mấy câu hỏi?
1.3. Cách giải
Bài 1:
Nếu thêm vào thùng thứ nhất 8 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:
64 + 8 = 72 (l)
Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần thì số dầu thùng thứ hai là 2 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
Số lít dầu ở thùng thứ hai là: 72 : 3 x 2 = 48 (l)
Số lít dầu ở thùng thứ nhất là: 64 – 48 = 16 (l)
Vậy thùng dầu thứ nhất có 16l, thùng dầu thứ hai có 48l.
Bài 2:
Số tiền mua 2 bút chì là: 50 - 42 = 8 (nghìn đồng)
Số tiền mua 1 chiếc bút chì là 8 : 2 = 4 (nghìn đồng)
Số tiền mà Thắng mua 3 bút chì là 4 x 3 = 12 (nghìn đồng)
Số tiền mà Thắng mua 5 quyển vở là: 42 - 12 = 30 (nghìn đồng)
Số tiền mua 1 quyển vở là 30 : 5 = 6 (nghìn đồng)
Vậy số tiền mua 1 bút chì là 4 nghìn đồng và số tiền mua 1 quyển vở là 6 nghìn đồng.
Bài 3:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số kg gạo là:
3124 x 4 = 12496 (kg gạo)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số kg gạo là:
12496 + 3124 = 15620 (kg gạo)
Vậy cả 2 ngày bán được 15620 kg gạo.
Bài 4:
Mỗi nhịp dài số mét là: (240 – 30) : 6 = 35 (m)
Nhịp chính giữa dài là: 35 + 30 = 65(m)
Vậy nhịp giữa dài 65m
Bài 5:
Sử dụng phương pháp giả thiết tạm:
Giả sử Henry trả lời đúng cả 45 câu hỏi.
Lúc đó tổng điểm của bạn Henry là:
4 x 45 = 180 (điểm)
Tổng điểm được tăng lên là:
180 - 150 = 30 (điểm)
Sở dĩ số điểm tăng lên là vì ta đã cho Henry trả lời đúng hết 45 câu.
1 câu đúng hơn 1 câu sai số điểm là:
4 + 2 = 6 (điểm)
Số câu Henry trả lời sai là:
30 : 6 = 5 (câu)
Số câu Henry trả lời đúng là:
45 - 5 = 40 (câu)
Đáp số: 40 câu.
2. Dạng 2: Bài toán tính giá trị biểu thức
2.1. Cách làm
2.2. Bài tập
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức và điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
a) (156 + 78) x 6 .............156 x 6 + 79 x 6
b) (1923 - 172) x 8.............1923 x 8 - 173 x 8
c) (236 - 54) x 7................237 x 7 - 54 x 7
Bài 2: Điền dấu > < = vào chỗ chấm
a. 3km 487m.....3657m b. 3760m x 2.......8494m - 2657m
c. 50km964m......65370m d. 21378m : 2....... 10689m
Bài 3: Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây:
a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679
b) (126 + 32) x (18 - 16 - 2)
c) 36 x 17 x 12 x 34 + 6 x 30
Bài 4: Viết biểu sau thành tích 2 thừa số rồi tính giá trị của biểu thức đó:
a) 5 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5
b) (24 + 6 x 5 + 6 ) – (12 + 6 x 3)
c) 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26
2.3. Cách giải
Bài 1
a) (156 + 78) x 6 = 234 x 6 = 1404
156 x 6 + 79 x 6 = (156 + 79) x 6 = 235 x 6 = 1410
Vậy (156 + 78) x 6 < 156 x 6 + 79 x 6
b) (1923 - 172) x 8.............1923 x 8 - 173 x 8
(1923 - 172) x 8 = 1751 x 8 = 14008
1923 x 8 - 173 x 8 = (1923 - 173) x 8 = 14000
Vậy (1923 - 172) x 8 > 1923 x 8 - 173 x 8
c) (236 - 54) x 7................237 x 7 - 54 x 7
(236 - 54) x 7 = 182 x 7 = 1274
237 x 7 - 54 x 7 = (237 - 54) x 7 = 1281
Vậy (236 - 54) x 7 < .237 x 7 - 54 x 7
Bài 2
a. 3km 487m.....3657m
Đổi 3km 487m = 3000m + 487m = 3487m
Nên 3km 487m < 3657m
b. 3760m x 2.......8494m - 2657m
3760m x 2 = 7520m
8494m - 2657m = 5837m
Vậy 3760m x 2 > 8494m - 2657m
c. 50km 964m......65370m
Đổi 50km 964m = 50000m + 964m = 50964m
Vậy 50km 964m > 65370m
d. 21378m : 2....... 10689m
Ta có: 21378m : 2 = 10689m
Vậy 21378m : 2 = 10689m
Bài 3.
a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679
= (576 - 475) + (780 - 679) + (678 - 577)
= 101 + 101 + 101
= 303
b) (126 + 32) x (18 - 16 - 2)
= (126 + 32) x 0
= 0
c) 36 x 17 x 12 x 34 + 6 x 30
= 36 x (17 x 12 x 34 + 5)
= 36 x 6941
= 249876
Bài 4.
a) 5 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5
= 5 x (5 + 3 + 2 - 10)
= 5 x 0
= 0
b) (24 + 6 x 5 + 6 ) – (12 + 6 x 3)
= 30 + 6 x 5 - 12 - 6 x 3
= 18 + 6 x (5 - 3)
= 18 + 6 x 2
= 18 + 12
= 30
c) 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26
= (23 + 37) + (39 + 21) + (34 + 26)
= 60 + 60 + 60
= 180
3. Dạng 3: Bài toán tìm ẩn x
3.1. Cách làm
3.2. Bài tập
Bài 1: Tìm X, biết:
a) X x 5 + 122 + 236 = 633
b) (X : 12) x 7 + 8 = 36
c) X x 6 = 3048 : 2
d) 56 : X = 1326 – 1318
Bài 2: Tìm x, biết:
a/ x - 452 = 77 + 48
b/ x + 58 = 64 + 58
c/ x - 1 – 2 – 3 – 4 = 0
Bài 3: Tìm X, biết:
a) 132 - (X - 29) = 57
b) 1324 - (X + 314) = 515
c) 51245 - (X + 8273) = 2590
d) 99999 - (X + 9999) = 999
3.3. Cách giải
Bài 1
a) X x 5 + 122 + 236 = 633
X x 5 = 633 - 122 - 236
X x 5 = 511 - 236
X x 5 = 275
X = 275 : 5
X = 55
b) (X : 12) x 7 + 8 = 36
(X : 12) x 7 = 36 - 8
(X : 12) x 7 = 28
X : 12 = 28 : 7
X : 12 = 4
X = 4 x 12
X = 48
c) X x 6 = 3048 : 2
X x 6 = 1524
X = 1524 : 6
X = 254
d) 56 : X = 1326 – 1318
56 : X = 8
X = 56 : 8
X = 7
Bài 2.
a/ x - 452 = 77 + 48
x - 452 = 125
x = 125 + 452
x = 577
b/ x + 58 = 64 + 58
x = 64 + 58 - 58
x = 64
c/ x - 1 – 2 – 3 – 4 = 0
x - 10 = 0
x = 10
Bài 3
a) 132 - (X - 29) = 57
X - 29 = 132 - 57
X = 132 - 57 + 29
X = 104
b) 1324 - (X + 314) = 515
X + 314 = 1324 - 515
X = 1324 - 515 - 314
X = 495
c) 51245 - (X + 8273) = 2590
X + 8273 = 51245 - 2590
X = 51245 - 2590 - 8273
X = 40382
d) 99999 - (X + 9999) = 999
X + 9999 = 99999 - 999
X = 99999 - 999 - 9999
X = 89001
4. Bài tập tự luyện
Bài 1: Một hình chữ nhật có diện tích là 2800cm2, nếu tăng chiều dài 20cm thì chu vi tăng 34cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 2: Một thùng đựng nước nặng 96kg. Nếu thùng chỉ đựng một nửa số nước thì nặng 51kg. Hỏi khi không có nước thùng nặng bao nhiêu kg?
Bài 3: Dũng có 72 viên bi gồm bi xanh và bi đỏ, Dũng chia ra thành các hộp bằng nhau, Dũng chia được 5 hộp bi xanh và 4 hộp bi đỏ. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?
Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác ABCD, biết cạnh AB = 26cm, BC = 40cm, cạnh CD bằng nửa tổng AB và BC. Cạnh AD gấp đôi hiệu của AB và BC.
Bài 5: Ngày mồng hai (02) của tháng 2 nhuận rơi vào thứ 6. Hỏi tháng đó có bao nhiêu ngày thứ sáu? Ngày cuối cùng của tháng đó là thứ mấy trong tuần?
Bài 6: Tính nhanh
A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)
B = (18 - 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
Bài 7: Tính giá trị biểu thức:
a. (84371 – 45263) : 3 = b. 1608 x5 : 4 =
c.12000: (3+5) = d. (21470 + 34252) : 6 =
e. 5000 x (37 - 15) = f. 65370 - 252 x 2 =
Bài 8: Tính nhanh
a.100 +100:4 -50 : 2
b. (6 x 8 – 48): (10 +11 +12 +13 +14)
c.10000 x 2 + 60000
d. (7000 – 3000) x 2
Bài 9: Tìm X, biết:
a) (X + 3) + (X + 4) + (X + 5) = 274
b) (X - 3) + (X - 4) + (X - 5) = 775
Bài 10: Tìm X, biết:
a) X : 5 = 4242
b) X + 6755 = 78992
c) X - 6658 = 99764
d) 2 x X = 4440
Như vậy vuihoc.vn đã trình bày những bài toán hay lớp 3 có lời giải thường gặp và các bài tập vận dụng để các con tư duy, nắm chắc kiến thức.