img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Hướng dẫn cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPTQG

Tác giả Minh Châu 16:00 24/05/2023 26,160 Tag Lớp 12

Môn tiếng Anh là một môn thi vô cùng quan trọng đối với kỳ thi THPT Quốc gia. Bởi vậy từng phần kiến thức trong môn học này các em đều cần nắm chắc và vận dụng được vào bài tập. Để việc học tập trở nên đơn giản hơn thì VUIHOC đã viết bài này nhằm nhấn mạnh một phần quan trọng trong lý thuyết tiếng anh đó là từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh.

Hướng dẫn cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPTQG
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Tổng quan về dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh

- Từ đồng nghĩa ở trong ngữ pháp tiếng Anh (tiếng anh là Synonym hoặc closet meaning): Là những từ mà nghĩa của chúng giống hoặc gần giống nhau.

Ví dụ:

Smart, Clever và Intelligent: Đều mang nghĩa là thông minh, tuy nhiên chúng lại có sắc thái khác nhau

  • Intelligent: Là từ đúng nghĩa nhất với từ thông minh. Intelligent với brainy đồng nghĩa, dùng để miêu tả người có tư duy, trí tuệ nhạy bén và suy nghĩ logic hoặc để mô tả những sự vật hoặc sự việc xuất sắc, là thành quả của cả một quá trình suy nghĩ vất vả.
  • Smart: Là một tính từ mang nhiều nghĩa, trong đó cũng mang ý nghĩa gần giống như intelligent. Tuy nhiên, intelligent để chỉ khả năng giải quyết, phân tích vấn đề một cách hiệu quả và khoa học, còn smart lại mô tả quá trình nắm bắt nhanh được tình hình hoặc diễn biến đang diễn ra.
  • Clever: lại mô tả sự khôn ngoan và lanh lợi.

 

- Từ trái nghĩa (tiếng anh là Antonym hoặc opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược với nhau

Ví dụ:

  • Long and short
  • Empty and full
  • Narrow and wide

 

Minh hoạ từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh

 

Bài tập đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong tiếng Anh thường là những câu giúp phân loại học sinh vì bài tập như vậy sẽ yêu cầu lượng kiến thức về từ vựng rộng cũng như khả năng loại trừ được các đáp án, dịch câu và đoán nghĩa.

Bài tập này ở trong đề thường có chứa ít nhất 1 đáp án có từ khó, nhằm mục đích là phân loại thí sinh, khiến các thí sinh cảm thấy bối rối và băn khoăn trong việc chọn đáp án. Vì vậy, các em cần lập chiến thuật sao cho phù hợp để đối phó được với những dạng bài này.

 

2. Cấu trúc dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong Tiếng Anh thi THPTQG

 

Cấu trúc phần thi từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

 

Đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia thường sẽ chứa 2 câu hỏi xác định từ đồng nghĩa và 2 câu xác định từ trái nghĩa. Cấu trúc của những câu hỏi đó như sau:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST / OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Dịch: Đánh dấu vào chữ cái A, B, C, hoặc D trong bài làm của bạn để chọn ra từ ngữ có ý nghĩa GẦN NHẤT/TRÁI NGƯỢC với từ (những từ) bị gạch chân trong những câu sau đây.

Mỗi dạng sẽ cho hai câu văn, cùng với những đáp án A, B, C và D. Nhiệm vụ của các thí sinh là lựa chọn 1 trong 4 phương án đó là từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ ngữ in đậm và gạch chân trong mỗi câu đó.

Ví dụ: (Trích Đề thi minh họa của môn tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 24: You should use your own judgement; don’t trust everything you read online.

A. explain

B. suggest

C. believe

D. decide

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building.

A. protect

B. destroy

C. save

D. maintain

 

3. Các bước làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh

- Bước 1: Bước đầu tiên và cũng là bước quan trọng nhất khi làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh chính là đọc đề và xác định được yêu cầu mà đề đưa ra cùng nghĩa của các từ cần tìm. Đọc kỹ đề giúp chúng ta biết được đề yêu cầu tìm từ ĐỒNG NGHĨA (tiếng anh là Synonym hoặc closet meaning) hay từ TRÁI NGHĨA (tiếng anh là Antonym/ opposite). Sẽ thật đáng tiếc nếu như các em dịch được đề cũng biết nghĩa của các đáp án nhưng lại bị chọn nhầm đáp án trái nghĩa trong khi đề bài yêu cầu đồng nghĩa và ngược lại.

Đọc đề cũng để đoán nghĩa của từ gạch chân. Bởi vì một từ tiếng Anh thường sẽ có nhiều hơn một nét nghĩa, cho nên việc đọc đề có thể giúp chúng ta xác định được trong câu thì từ đó mang nét nghĩa như thế nào. Điều này vô cùng quan trọng, bởi từ đồng nghĩa cần phải tìm chính là từ có khả năng thay thế được Từ in đậm trong ngữ cảnh của câu đó, chứ không đơn thuần là đồng nghĩa với từ ấy.

- Bước 2: Suy đoán dựa vào tình huống: Thường thì sẽ xuất hiện 2 trường hợp như sau: 

+ Thứ nhất, từ được gạch chân, in đậm rất quen thuộc và vô cùng dễ đoán nghĩa, nhưng ngược lại đáp án có chứa nhiều hơn 2 từ lạ.

+ Thứ hai, từ gạch chân, in đậm lạ và chưa gặp bao giờ; tuy nhiên, đáp án lại chứa những từ vô cùng thông dụng.

Mặc cho có bao nhiêu từ lạ, việc của các em cần làm là phải xác định được nghĩa cần tìm (nhờ vào việc thực hiện BƯỚC 1). Khi đó, các em xem xét đến các từ đã biết nghĩa ở phía trước (ở cả từ gạch chân, in đậm lẫn đáp án), có 2 mẹo giúp loại trừ:

  • Loại trừ tất cả đáp án trái nghĩa nếu như đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa (và ngược lại)
  • Loại trừ tất cả đáp án có mặt chữ gần giống với từ gạch chân, in đậm

 

4. Các cặp từ đồng nghĩa - trái nghĩa thí sinh cần lưu ý khi ôn thi tiếng Anh THPTQG

4.1. Cặp từ đồng nghĩa

VUIHOC chuẩn bị những cặp từ đồng nghĩa cần lưu ý và thường xuyên xuất hiện ở đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Để làm tốt dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh, các em hãy ghi nhớ các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc Gia được liệt kê ở dưới đây:

 

Những cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Ý nghĩa

Ví dụ

a matter of speculation = supposition (n)

dự đoán

  • His actual sex life remains a matter of speculation.

abroad = oversea (adv)

nước ngoài

  • The proceedings delegates included representatives from abroad.

abrupt = sudden (adj)

đột ngột

  • The commute came to an abrupt halt.

abstract = recondite (adj)

trừu tượng khó hiểu

  • He tried to abstract my interest from our work.

absurd = ridiculous

vô lý

  • She often says such absurd things.

acceleration = speeding up

tăng tốc

  • Acceleration to 2100 mph takes a mere 5.9 seconds.

accentuate = emphasize

làm nổi bật, nhấn mạnh

  • Enhance the word ”accentuate” on the first syllable.

acceptable = permissible

chấp nhận được = cho phép

  • She has overstepped the bounds of acceptable behavior.

accessible = easy to reach

tiếp cận = dễ dàng để đạt được

  • The exhibition is really easy accessible by public transport.

accommodate = adjust to

điều chỉnh

  • He tried to accommodate her way of life to him.

accommodate = allow for

chứa = cho phép

  • The hotel can accommodate up to 10000 guests.

accompany = join

đi cùng = tham gia

  • Would you talk down to accompany me

accomplished = achieved

hoàn thành = đạt

  • Nothing fantastic in the world has been accomplished without passion.

accorded = granted

dành được

  • She was accorded the praise due him.

accordingly = consequently

một cách tương ứng = do đó

  • They identify your needs, and tailor your training accordingly.

account for = explain

giải thích

  • Jason could not account for his foolish mistakes.

accumulate = collect:

tích lũy = thu thập

  • Family members accumulate wealth across a broad spectrum of assets.

accumulate = build up

tích lũy = xây dựng

  • Family members accumulate wealth across a broad spectrum of assets.

accurately = precisely

chính xác

  • The device can accurately pinpoint radioactive material.

achieve = subject to

đạt được = hướng tới

  • We are motivated by a need to achieve.

acknowledge = concede

thừa nhận

  • The relatives acknowledge the need for an altar.

acquire = obtain

đạt được

  • What they acquire without sweat we give away without regret.

actually = truly

thực sự

  • He looks young, but he’s actually 50

adapted = modified

thích ứng/ làm rõ

  • These styles can be adapted to suit personal preferences

added = extra

thêm

  • Tank cleaners are added to the aquarium to help with the cleanup

adhere = stick together

bám/ dính vào nhau

  • Wet clothes adhere strictly to the skin.

adjacent = nearby

liền kề = lân cận

  • We work in adjacent buildings.

adjunction = appendage

hỗ trợ = phụ

  • As an efficient instructional technique of reading , adjunction can facilitate reading comprehension.

adjusted = modificated

điều chỉnh

  • He adjusted herself to new conditions.

admit = let in

nhận = cho phép vào trong

  • Don’t ever be afraid to admit to your mistakes.

adorn = decorate

tô điểm

  • He likes to adorn himself with jewels.

advance = improvement

cải thiện

  • She who does not advance falls backward.

advanced = progressive

tiên tiến

  • The scientist advanced a new theory of life.

advent = arrival

đến

  • The advent of the Europeans will redefine Europe.

advent = introduce

giới thiệu

  • Since the advent of atomic power, there has been a great change in industry.

adverse = negative

tiêu cực

  • There was no adverse toxicological effect.

adverse = unfavorable

xấu = không thuận lợi

  • The matches have been canceled due to adverse weather conditions.

advocating = recommending

ủng hộ = gợi ý

  • Extinctionists were openly advocating violence.

affection = fondness

tình cảm/ có hứng thú

  • That trial is not fair where affection is the evaluate

affluence = wealth

sung túc = giàu

  • Pockets of affluence coexist with poverty.

afford = provide/ purchase/ originate/ require

đủ khả năng yêu cầu để làm gì

  • She can afford to buy a new apartment.

affluence = wealth

giàu

  • Their affluence is more apparent than the real thing.

aggravating = irritating

khó chịu

  • Stop aggravating them, will you!

agile = nimble

nhanh nhẹn

  • Monkey is a very agile climber.

agitated = disturbed

quấy rầy

  • She seemed very agitated on the phone.

alarming = upsetting

báo động/ gây khó chịu

  • I obtained the drugs with an alarming ease.

allocates = designates

phân bổ = chỉ định

  • Some accept the secondary status the discipline allocates us.

altered = changed

thay đổi

  • His face hadn’t altered much over the years.

alternative = different

thay thế/ khác nhau

  • Alternative medicines are now winning greater acceptance among physicians.

alternative = option

thay thế = tùy chọn

  • Have you got an alternative recommendation yet?

 

Một số ví dụ về từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh

 

4.2. Cặp từ trái nghĩa

Ngoài ra, VUIHOC cũng chuẩn bị các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia thường xuyên xuất hiện và thông dụng trong đề thi thực:

 

Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Ý nghĩa

Ví dụ

profound >< superficial

uyên bác >< nông cạn

  • Watching TV makes a full amn, meditation a profound man, discourse a clear man

  • She has got a superficial wound.

shout >< whisper

la hét  >< thì thầm

  • When she shouts, give a haul on the rope.

  • I spoke to her in a whisper.

addicted to >< indifferent to

nghiện, yêu thích, hào hứng >< thờ ơ

  • He is addicted to sport. 

  • Individuals have become indifferent to the suffering of other people.

stable >< temporary

ổn định >< tạm thời

  • It is too late to lock the stable window when the steed is stolen.

  • I got a temporary task.

impediment >< advantage

cản trở >< thuận lợi

  • He has an impediment in language.

  • Is there any advantage in getting there as soon as possible?

get into hot water >< stay safe

gặp trở ngại và khó khăn >< an toàn

  • They’ll get into hot water if the teacher hears about this.

  • Stay safe till the next flight, please.

on the safe side >< careless

cẩn thận sẽ tốt hơn >< bất cẩn

  • It is indeed the best to be on the safe side

  • One careless transition loses the whole game.

punish >< reward

phạt >< thưởng

  • According to present law, the governments can only punish smugglers with small fines.

  • Morality is to herself the best reward.

at a loose end >< occupied

rảnh rỗi >< bận rộn

  • I was at a loose end so I decided to go see an old film.

  • He occupied himself in collecting stickers.

hit the roof >< remain calm

giận dữ >< giữ bình tĩnh

  • Mary will hit the roof when I tell him you’ve gone off.

  • Stay to remain calm.

celibate >< married

độc thân >< đã kết hôn

  • They are not required to be celibate.

  • A young fellow married is a man that’s married

identical >< different

giống >< khác

  • I’ve got three identical black suits.

  • Trying to say and doing are two different things.

anxiety >< confidence

lo lắng >< tự tin

  • The teacher praised john for his anxiety for knowledge

  • Confidence is a plant of slow development.

as fresh as daisy >< lethargic

khỏe mạnh hoặc tươi tắn >< hôn mê

  • The climate made her listless and lethargic.

waste >< save

lãng phí >< tiết kiệm

  • Don’t waste life in misgivings and fears.

  • To save time is to expand life.

at first hand >< indirectly

trực tiếp >< gián tiếp

  • They were invited indirectly through an intermediary.

cut the apron strings >< relied on others

không còn lệ thuộc vào gia đình >< phụ thuộc vào người khác

  • You’re 30 years old, and you still haven’t cut the apron strings 

  • She relied on her endemic cunning to survive.

speak highly for >< express disapproval of

được đánh giá rất cao >< bày tỏ ra sự phản đối

  • That has to speak highly for the way in which the operating system does its internal calculations and comes up with the answers.

  • He expressed his disapproval of the proceedings by walking out.

out of work >< employed

thất nghiệp >< có việc làm

  • I’m out of work rightnow.

  • Lose not time; be always employed in something advantageous; cut off all unnecessary actions

lend colour to >< gave no proof of

làm gì đó để tăng tính xác thực >< không đưa ra được bằng chứng

  • The wounds on the prisoner’s arm lend colour to his adventure that he was beaten by his fellow criminals.

  • He gave no proof of these call.

 

Một số ví dụ về từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh

 

5. Thực hành 15 câu hỏi dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh

5.1. Dạng bài tìm từ đồng nghĩa

Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.

A. complain         B. exchange           C. explain         D. arrange

=> KEY C: account for = explain = giải thích về cái gì đó

A.  phàn nàn        B. trao đổi         C. giải thích          D. sắp xếp

 

Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

A.   effects              B.   symptoms         C.   hints                 D. demonstrations

=> KEY C: "suggestions" đồng nghĩa với "hints" có nghĩa là "đề xuất", "gợi ý"

A.  tác động           B. triệu chứng           C. gợi ý                  D. luận chứng

 

Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.

 A. reasonable        B. acceptable        C. pretty high        D. wonderful

=> KEY D:  "fantastic" đồng nghĩa với "wonderful" có nghĩa là "tuyệt vời"

A.  hợp lí                B. có thể chấp nhận          C. khá cao             D. tuyệt vời

 

Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.

A.   hopeless       B. hopeful       C. successful         D. unsuccessful

=> KEY C: "home and dry" đồng nghĩa với "have been successful" có nghĩa là "thành công"

A. vô vọng          B. hi vọng         C. thành công          D. thất bại

 

Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.

A.   Artifacts           B. Pottery          C. Rugs              D. Textiles

=> KEY C:  "Carpets" đồng nghĩa với "Rugs" có nghĩa là "thảm"

A.  hiện vật             B. đồ gốm           C.   thảm            D. dệt may

 

Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

A. accidents          B. misunderstandings          C. incidentals            D. misfortunes

=> KEY A:  "mishaps" đồng nghĩa với "accidents" có nghĩa là "rủi ro"

A.  tai nạn              B. hiểu lầm             C. chi phí phát sinh                 D. bất hạnh

 

Câu 7: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.

A. disgusted         B. puzzled             C. angry                D. upset

=> KEY B: "bewildered" có nghĩa là "hoang mang", "bối rối", "lúng túng"

A. chán ghét             B. bối rối, lúng túng            C.  tức giận            D. khó chịu

 

Câu 8: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.

A.  wasn’t happy       B. didn’t want to see        C. didn’t show surprise          D. didn’t care

=> KEY C: "didn’t bat an eyelid" có nghĩa là "không ngạc nhiên" hay "không bị sốc"

A.  không vui             B. không muốn nhìn         C. không ngạc nhiên           D. không quan tâm

 

Câu 9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.

A.   casual               B. significant        C. promiscuous     D. aggressive

=> KEY B: "prominent" có nghĩa là "đáng chú ý", "nổi bật"

A.  bình thường         B.  đáng chú ý          C.  lộn xộn             D. tích cực

 

Câu 10: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.

A. come without knowing what they will see

B. come in large numbers

C. come out of boredom

D. come by plane

=> KEY B:  "flock" có nghĩa là "tụ tập" hay "tụ họp theo bầy"

A. cứ đi mà không để ý và quan tâm đến những gì họ đang thấy

B. đi với một số lượng lớn

C. tránh xa sự nhàm chán

D. đi lại bằng máy bay

 

5.2. Dạng bài tìm từ trái nghĩa

Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.

A. failed to pay      B. paid in full        C. had a bad personality     D. was paid much money

=> KEY B: "defaulted" có nghĩa là "phá sản" hay "vỡ nợ"

A. không thể trả nợ             B. thanh  toán đầy đủ          C. tính xấu            D. trả rất nhiều tiền

 

Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .

A. elicited      B. irregular       C. secret       D. legal

=> KEY D: "illicit" có nghĩa là "bất hợp pháp"

A. lộ ra      B. bất thường        C. bí mật        D. hợp pháp

 

Câu 3: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

A. look down on      B. put up with          C. take away from         D. give on to

=> KEY A: "tolerate" có nghĩa là "khoan dung", "tha thứ", "chịu đựng" 

A là từ trái nghĩa hoàn toàn: "xem thường" hoặc "khinh miệt ai đó"

B là từ đồng nghĩa: "chịu đựng", "chấp nhận"

 

Câu 4: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.

A. unplanned        B. deliberate         C. accidental         D. unintentional

=> KEY B: "a chance" có nghĩa là "bất ngờ" hoặc "vô tình"

A.  không có kế hoạch           B. cố ý          C. tình cờ              D. không chủ ý

 

Câu 5: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.

A. soak       B. permanent        C. complicated       D. guess

=> KEY B: "temporary" có nghĩa là "tạm thời"

A. thấm        B. vĩnh viễn             C. phức tạp           D. khách mời

 

Câu 6: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.

A. expensive         B. complicated        C. simple and easy to use           D. difficult to operate

=> KEY C: "sophisticated" có nghĩa là "phức tạp" và "tinh vi"

A.  đắt đỏ               B. phức tạp            C. đơn giản và dễ sử dụng           D. khó hoạt động

 

Câu 7: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.

A. remake     B. empty     C. refill      D. repeat

=> KEY B: "replenish" (làm đầy) ><  "empty" (làm cho cạn đi)

Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm đầy;  remake = đánh dấu

 

Câu 8: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.

A. clear        B. obvious       C. thin       D. insignificant

=> KEY D: "discernible" (có khả năng nhận thức rõ ràng, có thể thấy rõ) >< "insignificant" (tầm thường và không quan trọng) 

Nghĩa các từ còn lại: obvious = rành mạch, hiển nhiên; thin = gầy; clear = rõ ràng

 

Câu 9: She had a cozy little apartment in Boston.

A.   uncomfortable       B. warm      C. lazy        D. dirty

=> KEY A: "cozy" có nghĩa là "ấm áp kèm theo sự tiện nghi"

A. không thoải mái       B. ấm cúng     C. lười nhác      D. bụi bẩn

 

Câu 10: He was so insubordinate that he lost his job within a week.

A. fresh       B. disobedient        C. obedient           D. understanding

=> KEY C: "insubordinate" có nghĩa là "không làm theo", "ngỗ nghịch"

A.  tươi mới           B. ngỗ nghịch            C. biết nghe lời        D. am hiểu


Môn Tiếng Anh là một trong ba môn bắt buộc đủ điều kiện để xét tốt nghiệp THPT. Bởi vậy, nắm được lộ trình ôn thi THPT Quốc gia môn Anh có thể giúp các em đạt được điểm cao và đủ điều kiện tốt nghiệp. Bài viết này VUIHOC viết nhằm giúp các em giải quyết một dạng bài thường xuyên được gặp trong bài thi thật đó là từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh.

Các em cũng đừng bỏ lỡ kinh nghiệm làm dạng bài tìm lỗi sai trong câu tiếng Anh đề thi THPT Quốc gia đã được nhà trường VUIHOC chia sẻ trong bài trước. Để học được nhiều kiến thức liên quan đến kỳ thi THPT Quốc gia thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!

>>> Xem thêm: Cập nhật 10 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh thi THPTQG 2023 (Phần 1)

>>> Xem thêm: Cập nhật 10 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh thi THPTQG 2023 (Phần 2)

Banner afterpost tag lớp 12
| đánh giá
Hotline: 0987810990