Thi Tốt Nghiệp THPT 2022 Gồm Những Môn Nào? Bao Nhiêu Điểm Đậu?
Kỳ thi tốt nghiệp THPT là kỳ thi mà bất kỳ bạn học sinh lớp 12 nào cũng phải trải qua, kết quả của kỳ thi được sử dụng với mục đích chính là xét tốt nghiệp. Tuy nhiên, xoay quanh cuộc thi này cũng có nhiều điểm lưu ý. Hãy cùng VUIHOC điểm qua về những lưu ý quan trọng trong quá trình thi tốt nghiệp THPT trong bài viết dưới đây nhé.
1. Thi tốt nghiệp THPT là gì?
Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông (viết tắt là kỳ thi tốt nghiệp THPT) là kỳ thi cuối cấp vô cùng quan trọng của các bạn học sinh cuối cấp.
Khác với kỳ thi Trung Học Phổ Thông Quốc Gia (viết tắt là kỳ thi THPT Quốc Gia) được dùng nhằm xét tốt nghiệp THPT và làm cơ sở để xét tuyển vào các trường đại học. Mục đích chính của kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét công nhận tốt nghiệp bậc THPT. Các trường đại học có thể cân nhắc sử dụng kết quả của kỳ thi này để tuyển sinh hoặc không sử dụng. Điều này phụ thuộc vào phương án tuyển sinh tự chủ của từng trường.
Theo quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nêu rõ: “Kỳ thi tốt nghiệp THPT nhằm mục đích: Đánh giá kết quả học tập của học sinh theo mục tiêu giáo dục chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT và chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT (gọi chung là chương trình THPT)”.
Kết của của kỳ thi tốt nghiệp THPT sẽ được sử dụng vào những mục đích sau: Làm cơ sở để xét công nhận tốt nghiệp THPT; làm cơ sở để đánh giá chất lượng giảng dạy, học của các trường trung học phổ thông và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục; các trường đại học có thể hoặc không sử dụng kết quả thi để làm cơ sở tuyển sinh.
2. Thi tốt nghiệp THPT gồm những môn nào?
Theo Điều 3 Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, để được công nhận tốt nghiệp THPT 2022, thí sinh cần phải tham gia đầy đủ 04 bài dự thi trong đó: 03 bài thi độc lập bao gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 bài thi tổ hợp do thí sinh lựa chọn là KHTN hoặc KHXH (Khoa học tự nhiên hoặc Khoa học xã hội).
Bài thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông gồm có những môn học nào:
- 03 Bài thi độc lập gồm Toán học, Ngữ Văn và Ngoại Ngữ
- 01 Bài thi tổ hợp Khoa Học Tự Nhiên bao gồm các môn thi thành phần: Vật lý, Hóa học và Sinh học
- 01 Bài thi tổ hợp Khoa Học Xã Hội bao gồm các môn thi thành phần:
- Đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT bao gồm: Lịch sử, Địa lý và Giáo dục công dân
- Đối với thí sinh học chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT bao gồm: Lịch sử và Địa lý.
Ngoài Toán Học, Ngữ Văn và Ngoại Ngữ là ba môn thi bắt buộc, sĩ tử sẽ phải lựa chọn một trong hai tổ hợp các môn Khoa Học Tự Nhiên (KHTN) và Khoa Học Xã Hội (KHXH) để xét tốt nghiệp.
Chi tiết về các môn thi như sau:
STT |
Bài thi/ môn thi thành phần của bài thi tổ hợp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
|
1 |
Ngữ Văn |
Tự luận |
120 phút |
|
2 |
Toán Học |
Trắc nghiệm |
90 phút |
|
3 |
Bài Thi Khoa Học Tự Nhiên |
Vật lý |
Trắc nghiệm |
50 phút |
4 |
Hóa học |
Trắc nghiệm |
50 phút |
|
5 |
Sinh học |
Trắc nghiệm |
50 phút |
|
6 |
Bài Thi Khoa Học Xã Hội |
Lịch sử |
Trắc nghiệm |
50 phút |
7 |
Địa lý |
Trắc nghiệm |
50 phút |
|
8 |
Giáo dục công dân |
Trắc nghiệm |
50 phút |
|
9 |
Ngoại Ngữ |
Trắc nghiệm |
60 phút |
Thí sinh giáo dục thường xuyên (GDTX) sẽ dự thi ba bài thi, trong đó bao gồm hai bài thi độc lập là Toán học, Ngữ Văn và một bài thi tổ hợp (Khoa Học Tự Nhiên hoặc Khoa Học Xã Hội) do sĩ tử lựa chọn. Thí sinh GDTX có thể đăng ký dự thi thêm bài thi Ngoại Ngữ để lấy kết quả xét tuyển đại học.
Thí sinh tự do (đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp) được phép dự thi các bài thi tổ hợp hoặc các môn thành phần của bài thi tổ hợp, bài thi độc lập.
Các môn thi thành phần trong mỗi bài thi tổ hợp có cùng chung một mã đề thi. Thí sinh dự thi làm các bài thi thành phần trong tổ hợp theo lịch thi của Bộ Giáo dục và đào tạo trên cùng một phiếu trả lời trắc nghiệm duy nhất. Khi hết thời gian làm bài của môn thi thành phần cuối cùng, cán bộ coi thi mới thu phiếu trả lời trắc nghiệm của các thi sinh.
Trong trường hợp thí sinh chỉ dự thi 2 môn thi thành phần không liên tiếp của bài thi tổ hợp, sau khi hoàn thành môn thi thứ nhất, thí sinh sẽ phải nộp lại đề thi, giấy nháp và ngồi nguyên tại vị trí để chờ môn thi tiếp theo. Trong thời gian nghỉ chờ làm thủ tục giữa hai môn thi thành phần của bài thi tổ hợp, thí sinh phải có lý do đặc biệt mới được xem xét cho ra ngoài phòng thi.
3. Bao nhiêu điểm đậu tốt nghiệp trung học phổ thông 2022?
3.1. Kết quả thi bao nhiêu mới được đỗ tốt nghiệp THPT
Căn cứ vào Điều 42 Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Thí sinh được công nhận kết quả tốt nghiệp THPT khi: đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đăng ký dự thi để xét tốt nghiệp đều đạt trên 1.0 điểm (theo thang điểm 10) và có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 điểm trở lên.
3.2. Các tính điểm xét tốt nghiệp THPT
Nội dung thi THPT hoàn toàn nằm trong chương trình THPT, chủ yếu nằm ở kiến thức của lớp 12.
Do số lượng bài thi khác nhau đối với hai bậc là chương trình trung học phổ thông (THPT) và chương trình giáo dục thường xuyên (GDTX) nên công thức tính điểm xét tốt nghiệp cho học sinh của hai chương trình học này là khác nhau.
Đối với bậc THPT:
Đối với bậc GDTX:
Theo Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp THPT, điểm xét tốt nghiệp THPT sẽ bao gồm các bài thi mà thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp Trung học Phổ thông, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm học lớp 12; điểm của từng bài thi sẽ được quy về thang điểm 10 để xét tính điểm tốt nghiệp.
Điểm xét tuyển sẽ được tính theo công thức trên bằng phần mềm máy tính tự động và kết quả sẽ được lấy đến hai chữ số thập phân.
Căn cứ Điều 40 Quy chế thi tốt nghiệp THPT: Điểm khuyến khích của sĩ tử được quy định như sau:
Kì thi |
Hình thức |
Điểm được cộng |
|
Có giải kì thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh trở lên. |
Cá nhân |
Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh. |
2.0 điểm |
Đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh. |
1.5 điểm |
||
Đoạt giải ba cấp tỉnh. |
1.0 điểm |
||
Có giải thi thực hành, thể dục thể thao hoặc khoa học kỹ thuật |
Cá nhân |
Đoạt giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia, giải nhất cấp tỉnh hoặc (HCV) Huy chương Vàng. |
2.0 điểm |
Đoạt giải khuyến khích cấp quốc gia, giải tư cuộc thi Khoa Học Kỹ Thuật cấp quốc gia, giải nhì cấp tỉnh hoặc (HCB) Huy chương Bạc. |
1.5 điểm |
||
Đoạt giải ba cấp tỉnh hoặc đoạt (HCĐ) Huy chương Đồng. |
1.0 điểm |
||
Đồng đội |
Chỉ cộng điểm đối với giải cấp quốc gia. |
Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân đoạt giải trong giải đồng đội được thực hiện tương đương với giải cá nhân. |
|
Lưu ý: Đối với người đoạt được nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi thì cũng chỉ được hưởng một mức điểm cộng của loại giải cao nhất. |
|||
Có giấy chứng nhận nghề |
Cá nhân |
Xếp loại giỏi khi đạt Giấy chứng nhận nghề; Xếp loại xuất sắc và giỏi khi đạt Bằng tốt nghiệp trung cấp. |
2.0 điểm |
Loại giỏi đối với Giấy chứng nhận nghề; loại khá và trung bình khá đối với Bằng tốt nghiệp trung cấp. |
1.5 điểm |
||
Loại trung bình |
1.0 điểm |
||
Học viên giáo dục thường xuyên có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ. |
Cá nhân |
Chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT. |
1.0 điểm tương ứng với mỗi loại chứng chỉ. |
Theo Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp, điểm ưu tiên được quy định như sau:
Lưu ý:
- Đối với điểm ưu tiên, sĩ tử chỉ được hưởng mức điểm cộng thêm nhiều nhất là 4.0 điểm.
- Thí sinh có nhiều hơn 2 tiêu chuẩn ưu tiên thì chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
Điểm cộng |
Đối tượng |
0.25 điểm |
Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81% (đối với chương trình GDTX). |
Con cái của thương binh và bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị giảm khả năng lao động ở mức dưới 81%; Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng. |
|
Người dân tộc thiểu số. |
|
Người có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên ( tính đến ngày thi) ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc trong diện đầu tư chương trình 135 của Nhà nước; trú tại xã đặc biệt khó khăn ở vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III thuộc trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi. |
|
Người bị nhiễm hoặc phơi nhiễm chất độc hóa học; con cái của người bị nhiễm hoặc phơi nhiễm chất độc hóa học; con cái của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học được cơ quan có thẩm quyền công nhận. |
|
Người có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên, tính đến ngày thi ( đối với thí sinh học chương trình GDTX). |
|
0.5 điểm |
Người dân tộc thiểu số, bản thân có hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi. |
Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. |
|
Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. |
3.3. Các đối tượng học sinh hưởng miễn thi tốt nghiệp THPT
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ công nhận tốt nghiệp THPT với những thí sinh có đủ điều kiện dự thi nhưng được miễn thi tất cả các bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT gồm có:
Người tham gia kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi quốc gia dự thi Olympic cấp quốc tế hoặc Olympic cấp khu vực các môn văn hóa được phép miễn thi bài thi tất cả các môn của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Người trong đội tuyển tham gia các cuộc thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực về KHKT (khoa học kỹ thuật), văn hóa - văn nghệ được phép miễn thi bài thi tất cả các môn của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng; người hoạt động trong kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học khiến suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ của người hoạt động trong kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, bản thân bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, phải đáp ứng được các điều kiện sau:
- Với người khuyết tật học theo chương trình giáo dục chung: Học hết chương trình THPT; có đủ điều kiện dự thi; có giấy xác nhận khuyết tật được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Với người khuyết tật không đáp ứng được theo chương trình giáo dục chung: Được Hiệu trưởng trường phổ thông nơi đăng ký học tập xác nhận kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân từng năm ở cấp Trung học Phổ thông; có giấy xác nhận khuyết tật được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với người hoạt động kháng chiến, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hết chương trình THPT, đủ điều kiện dự thi,có giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Quy định về điều kiện được xét và công nhận tốt nghiệp THPT
Căn cứ theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT Điều 42 ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT thì điều kiện được công nhận tốt nghiệp THPT được quy định như sau:
1. Những thí sinh có đầy đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài dự thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt mức trên 1.0 điểm (theo thang điểm 10) và có ĐXTN từ 5.0 điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.
2. Những thí sinh đạt đủ điều kiện dự thi, sẽ được miễn thi tất cả các bài thi xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 36 Quy chế thi sẽ được công nhận tốt nghiệp THPT.
Dựa theo khoản 1 Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp THPT, thi được 1 điểm là điểm liệt và kết quả thi dưới 1 điểm là điểm liệt. Theo đó:
-
Ba môn độc lập gồm Toán học, Ngữ Văn và Ngoại Ngữ phải đạt từ 1 điểm trở lên.
-
Nếu thí sinh thi một bài thi tổ hợp thì các môn xét tốt nghiệp đều phải đạt từ 1 điểm trở lên.
-
Nếu thí sinh thi cả hai bài thi tổ hợp thì thí sinh được quyền lựa chọn kết quả của bài thi cao điểm hơn và không bị điểm liệt để xét tốt nghiệp.
Thí sinh sẽ không tốt nghiệp THPT trong các trường hợp sau:
-
Có một môn thi trong bài tổ hợp bị dính điểm liệt hoặc một trong ba môn bắt buộc (Toán học - Ngữ Văn - Ngoại Ngữ).
-
Nếu thí sinh thi một bài thi tổ hợp, các môn để xét tốt nghiệp bị điểm liệt.
-
Nếu thí sinh thi cả hai tổ hợp, thí sinh sẽ được chọn một trong hai không bị điểm liệt và có điểm cao hơn để xét tốt nghiệp. Nhưng trong ba môn độc lập (Toán - Văn - Ngoại Ngữ), có một môn dưới 1.0 điểm.
Lưu ý: Thí sinh khi đã đủ điều kiện xét tốt nghiệp và có mong muốn xét đại học khối có môn Toán, Lý, Hóa (khối A) thì dù môn Sử hay môn Địa mà thí sinh đó đã thi tốt nghiệp bị dính điểm liệt thì vẫn không ảnh hưởng gì.
Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết liên quan đến Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông. Chúc các em ôn tập thật tốt. Ngoài ra, em có thể truy cập ngay Vuihoc.vn để tham khảo thêm những thông tin tư vấn tuyển sinh hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ ngay hôm nay nhé!