Phương pháp học bài toán chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số toán lớp 3
Bài toán chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số toán lớp 3 con được vận dụng phép chia, nhân, trừ trong một phép tính toán.
Học tốt bài toán chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số toán lớp 3 sẽ giúp con phát triển tư duy, tăng khả năng phản xạ. Phụ huynh và con cùng tham khảo những kiến thức và bài tập trọng tâm mà vuihoc.vn cung cấp sau đây.
1. Cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
Để làm phép tính này ta đặt tính rồi tính với thứ tự từ trái qua phải theo 3 bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương.
Ví dụ: 124 : 4 = ?
Đặt tính:
Thực hiện phép chia:
-
12 chia 4 được 3, viết 3
3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0
-
Hạ 4 được 4, 4 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
Vậy 124 : 4 = 31
2. Các dạng phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
2.1. Phép chia hết
2.2. Phép chia có dư
2.3. Phép chia số tròn chục có 3 chữ số cho số có một chữ số
3. Một số lưu ý khi làm bài toán chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
-
Đặt tính theo đúng cột, đúng số, đúng vị trí của số bị chia, số chia, thương.
-
Thực hiện phép tính từ trái sáng phải, từ cột hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
-
Mỗi lần tính đều phải trải qua ba bước tính nhẩm: chia, nhân, trừ; mỗi lần chia đều được 1 chữ số ở thương
4. Bài tập thực hành
4.1. Dạng 1: Đặt tính rồi tính
4.1.1. Cách làm
- Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, đặt số đúng vị trí của số bị chia, số chia, thương.
- Bước 2: Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải
- Bước 3: Kiểm tra kết quả và kết luận
4.1.2. Bài tập
Bài 1. Thực hiện các phép tính
Bài 2. Thực hiện các phép tính sau
4.1.3. Đáp án
Bài 1:
Đặt tính rồi tính, ta có kết quả của từng phép tính như sau:
Bài 2:
Đặt tính rồi tính, ta có kết quả của từng phép tính như sau:
4.2. Dạng 2: Toán đố
4.2.1. Cách làm
- Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho, số cần tìm và dạng toán
- Bước 2: Đối với bài toán tìm giá trị của một nhóm hoặc tìm số nhóm tạo thành thì các em nên sử dụng phép tính chia.
- Bước 3: Trình bày lời giải.
- Bước 4: Kiểm tra kết quả và kết luận.
4.2.2. Bài tập
Bài 1. Khối 3 của trường tiểu học A có 8 lớp và tổng số học sinh của cả khối là 152 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 2. An có 118 viên bi, Hải có 56 viên bi. Làm sao để được số bi ở 6 hộp bằng nhau?
Bài 3. Một năm có 365 ngày, một tuần có 7 ngày. Hỏi một năm có bao nhiêu tuần?
4.2.3. Đáp án
Bài 1:
Mỗi lớp có số học sinh là
152 : 8 = 19 (học sinh)
Vậy mỗi lớp có 19 học sinh
Bài 2:
Tổng số bi của An và Hải là: 118 + 56 = 174 (viên bi)
Để số bi trong 6 hộp bằng nhau ta có: 174 : 6 = 29 (viên bi)
Vậy mỗi hộp có 29 viên bi
Bài 3:
Mỗi tuần có 7 ngày nên số tuần trong 1 năm là:
365 : 7 = 52 tuần (dư 1 ngày)
Vậy một năm có 52 tuần và dư 1 ngày
4.3. Dạng 3: Điền vào bảng sau khi tìm được giá trị của phép tính
4.3.1. Cách làm
-
Đối với dạng bài này ta sử dụng phép chia để tính, bởi dữ kiện đề bài sử dụng từ “giảm đi số lần”.
-
Thực hiện lần lượt các phép tính từ trên xuống dưới, kiểm tra kết quả.
4.3.2. Bài tập
Số đã cho |
936m |
372 giờ |
576 kg gạo |
750 viên gạch |
Giảm 9 lần |
|
|
|
|
Giảm 8 lần |
|
|
|
|
Giảm 7 lần |
|
|
|
|
Giảm 6 lần |
|
|
|
|
4.3.3. Đáp án
Số đã cho | 936m | 372 giờ | 576 kg |
Giảm 9 lần | 936m : 9 = 104m | 372 giờ : 9 = 41 giờ dư 3 giờ | 576kg : 9 = 64kg |
Giảm 8 lần | 936m : 8 = 117m | 372 giờ : 8 = 46 giờ dư 2 giờ | 576kg : 8 = 72kg |
Giảm 7 lần | 936m : 7 = 133m dư 5m | 372 giờ : 7 = 53 giờ dư 1 giờ | 576kg : 7 = 82kg dư 2kg |
Giảm 6 lần | 936m : 6 = 156m | 372 giờ : 6 = 62 giờ | 576kg : 7 = 82kg dư 2kg |
Để học tốt bài toán chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số lớp 3, các con cần nắm chắc kiến thức, có phương pháp học đúng đắn. Bên cạnh, phụ huynh theo dõi vuihoc.vn để cập nhật những kiến thức hay.