Toán lớp 3 chia số có năm chữ số - 4 dạng quan trọng nhất
Sau đây là một số kiến thức cơ bản và các dạng của bài toán lớp 3 chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Phụ huynh, học sinh cùng tham khảo
Việc học toán lớp 3 chia số có năm chữ số cho số có một chữ số bước đầu khá khó, vì các con phải tính toán ở hàng chục nghìn những con số quá lớn. Sau đây là một số kiến thức cơ bản và các dạng bài toán của phép chia có năm chữ số cho số có một chữ số phụ huynh, học sinh cùng tham khảo
1. Hướng dẫn chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số ta lấy số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: 18258 : 2 = 9129
Cách thực hiện:
- 18 chia 2 thì được 9 viết 9, 9 nhân 2 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0
- Hạ 2 xuống, 2 chia 2 được 1 viết 1, 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0
- Hạ 5 xuống, 5 chia 2 được 2 viết 2, 2 nhân 2 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1
- Hạ 8, được 18, 18 chia 2 được 9 viết 9, 9 nhân 2 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0
2. Các dạng bài tập toán lớp 3 chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số
2.1. Dạng 1: Đặt tính rồi tính
2.1.1. Phương pháp làm:
- Bước 1: Đặt tính và tính
- Bước 2: Thực hiện phép tính chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
2.1.2. Bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính?
a) 12838 : 7 =
b) 19354 : 2 =
c) 98998 : 2 =
d) 45798 : 6 =
e) 56324 : 4 =
g) 98685 : 9 =
2.1.3. Bài giải
Bài 1: Đặt tính và tính
2.2. Dạng 2: Giải toán đố
2.2.1. Phương pháp làm:
- Bước 1: Đọc đề và phân tích đề
- Bước 2: Xác định rõ yêu cầu của đề bài
- Bước 3: Thực hiện phép tính
- Bước 4: Kết luận
2.2.2. Bài tập
Bài 1: Một trường vùng cao được nhận hỗ trợ là 14274 quyển vở, biết trường đó có 9 lớp học, hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu quyển vở
Bài 2: Một cửa hàng có 32450 kilogam gạo biết rằng trường đó đã bán được ⅕ số gạo. Hỏi cửa hàng đó còn bao nhiêu gạo chưa bán
Bài 3. Trong đợt quyên góp sách, Đơn vị A ủng hộ số sách là 18434 quyển, Đơn vị B ủng hộ là 49726 quyển. Có 5 điểm trường được nhận số sách từ 2 đơn vị trên. Hỏi mỗi trường được nhận bao nhiêu quyển?
2.2.3. Bài giải
Bài 1
Tổng số sách được nhận hỗ trợ là: 14274 quyển
Số trường được nhận sách là 9
Vậy mỗi trường được nhận số quyển sách là: 14274 : 9 = 1586 (quyển vở)
Bài 2
Số kilogam gạo mà cửa hàng đã bán là 32450 : 5 = 6490 kg gạo
Số gạo mà cửa hàng chưa bán là: 32450 - 6490 = 25960 kg gạo
Bài 3
Tổng số sách được nhận từ đơn vị A và B là : 18434 + 49726 = 68160 (quyển)
Mỗi điểm trường nhận được số quyển sách là: 68160 : 5 = 13632 (quyển)
2.3. Dạng 3: Tìm ẩn X
2.3.1. Phương pháp làm:
- Trong phép nhân để tìm thừa số còn lại ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Trong phép chia để tìm số chia ta lấy số bị chia rồi chia cho thương
2.3.2. Bài tập
Bài 1: Tìm y biết
a) y x 5 = 27875
b) 25134 : y = 2
c) y x 7 = 15428
d) y x 5 = 28 : 4 + 14518
e) y x 3 = 45795 - 28749
g) y x 9 = 15 x 4 + 37974
2.3.3. Bài giải
a) Để tìm ẩn y ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
y x 5 = 27875
y = 27875 : 5
y = 5575
b) Để tìm ẩn y trong phép chia này ta lấy số bị chia, chia cho thương
25134 : y = 2
y = 25134 : 2
y = 12567
c) Để tìm ẩn y ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
y x 7 = 15428
y = 15428 : 7
y = 2204
d) Thực hiện phép tính vế phải trước theo quy tắc: Nhân chia trước cộng trừ sau tìm được kết quả vế phải.
Sau đó thực hiện phép tính tìm ẩn y ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
y x 5 = 7 + 14518
y x 5 = 14525
y = 14525 : 5
y = 2905
e) Thực hiện tính toán vế phải trước. sau đó ta mới thực hiện tính toán vế trái.
y x 3 = 45795 - 28749
y x 3 = 17046
y = 17046 : 3
y = 5682
g) Thực hiện phép tính vế phải trước theo quy tắc: Nhân chia trước cộng trừ sau tìm được kết quả vế phải.
Sau đó thực hiện phép tính tìm ẩn y ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
y x 9 = 15 x 4 + 37974
y x 9 = 60 + 37974
y x 9 = 38034
y = 38034 : 9
y = 4226
2.4. Dạng 4: Tính giá trị biểu thức và so sánh
2.4.1. Phương pháp làm:
Bước 1: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức
- Theo quy tắc thực hiện phép tính: Phép nhân, chia trước phép cộng, trừ sau
- Đối với phép tính chỉ có phép nhân, chia: thực hiện từ trái qua phải
Bước 2: Có được kết quả, sử dụng dấu “<” “>” “=” để so sánh
2.4.2. Bài tập
Bài 1. Tính giá trị biểu thức và so sánh.
a) 71973 + 4569 : 3 và 47342 - 12425 : 7
b) 6972 x 3 : 7 và 7982 x 4 : 2
c) 87144 : 6 - 7915 và 24491 - 71528 : 4
d) 12759 - 2019 : 3 và 8769 + 2019 : 3
2.4.3. Bài giải
a) Thực hiện phép tính giá trị biểu thức quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau
Có kết quả rồi so sánh
71973 + 4569 : 3 = 71973 + (4569 : 3) = 71973 + 1523 = 73496
47342 - 12425 : 7 = 47342 - (12425 : 7) = 47342 - 1775 = 45567
Vậy 71973 + 4569 : 3 > 47342 - 12425 : 7
b) Thực hiện phép tính đối với biểu thức có phép nhân, phép chia: tính từ trái qua phải
6972 x 3 : 7 = (6972 x 3) : 7 = 20916 : 7 = 2988
7982 x 4 : 2 = (7982 x 4) : 2 = 31928 : 2 = 15964
Vậy 6972 x 3 : 7 < 7982 x 4 : 2
c) Thực hiện phép tính giá trị biểu thức quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau
Có kết quả rồi so sánh
87144 : 6 - 7915 = (87144 : 6) - 7915 = 14524 - 7915 = 6609
24491 - 71528 : 4 = 24491 - (71528 : 4) = 24491 - 17882 = 6609
Vậy: 87144 : 6 - 7915 = 24491 - 71528 : 4
d) Thực hiện phép tính giá trị biểu thức quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau
Có kết quả rồi so sánh
12759 - 2019 : 3 = 12759 - (2019 : 3) = 12759 - 673 = 12086
8769 + 2019 : 3 = 8769 + (2019 : 3) = 8769 + 673 = 9442
Vậy: 12759 - 2019 : 3 > 8769 + 2019 : 3
Toán lớp 3 chia số có năm chữ số là dạng toán khó, các con phải làm quen với những chữ số hàng chục nghìn, việc tính toán đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác cao. Do đó con cần có phương pháp học đúng đắn, thường xuyên luyện các dạng bài tập để thuần thục. Bên cạnh đó phụ huynh, học sinh có thể tham khảo thêm các khóa học toán ở vuihoc.vn để củng cố kiến thức tốt hơn!