Hướng dẫn học bài toán lớp 3 tiền Việt Nam
Bài học toán lớp 3 Việt Nam con được nhận biết các mệnh giá tiền từ 100 đồng đến 100 000 đồng. Cùng vuihoc.vn tìm hiểu chi tiết về bài học này nhé!
Đối với bài toán lớp 3 tiền Việt Nam, dù con được tiếp xúc với tiền từ lâu, tuy nhiên có những mệnh giá con chưa biết, cách đổi, trả giá tiền như thế nào cho đúng. Sau đây là nội dung về bài học phụ huynh cùng con tham khảo.
1. Nhận biết tiền Việt Nam
1.1 Bảng mệnh giá tiền giấy và Polime từ 100 đồng đến 100.000 đồng tiền Việt Nam
Bảng mệnh giá tiền giấy từ 100 đồng đến 5000 đồng
Bảng mệnh giá tiền Polime từ 10.000 đồng đến 100.000 nghìn đồng
1.2. Bảng mệnh giá tiền xu từ 100 đồng đến 5000 đồng
2. Một số kiến thức cần nhớ đối với bài toán lớp 3 tiền Việt Nam
-
Từ 500 đồng đến 100.000 đồng hiện tại đang lưu thông ở Việt Nam có 8 mệnh giá.
-
Hiện tại ở Việt Nam chỉ lưu hành và sử dụng mệnh giá từ 500 đồng trở lên
-
Tiền xu không còn được dùng ở Việt Nam nữa
-
Đơn vị tiền Việt Nam là đồng
3. Các dạng toán lớp 3 tiền Việt Nam (có lời giải)
3.1. Dạng 1: Tính giá trị các tờ tiền
3.1.1. Bài toán: Cho các loại tiền trong ví, em tính tổng giá trị của tất cả các đồng tiền.
3.1.2. Cách làm.
- Bước 1: Đọc đề và xác định rõ yêu cầu đề bài
- Bước 2: Tính tổng giá trị tiền trong ví ta sử dụng phép cộng
- Bước 3: Kiểm tra lại kết quả và kết luận
3.1.3. Bài tập
Bài 1: Cho các ví tiền và sau tính tổng số tiền trong ví đó
a)
b)
c)
d)
e)
g)
3.1.4. Cách giải
Bài 1:
Các ví có số tiền là:
a) Số tiền có trong ví a là: 100000 + 50000 + 5000 = 155000 (đồng)
b) Số tiền có trong ví b là: 50000 + 20000 + 5000 = 75000 (đồng)
c) Số tiền có trong ví c là: 50000 + 20000 + 10000 = 80000 (đồng)
d) Số tiền có trong ví d là: 100000 + 50000 + 20000 = 170000 (đồng)
e) Số tiền có trong ví e là: 5000 + 2000 + 1000 = 8000 (đồng)
g) Số tiền có trong ví g là: 5000 + 1000 + 500 = 6500 (đồng)
3.2. Dạng 2: Tìm tiền thừa
3.2.1. Bài toán: Tìm số tiền đã tiêu.
3.2.2. Cách làm
Tìm số tiền thừa bằng cách lấy số tiền ban đầu sẵn có trừ số tiền đã tiêu.
3.2.3. Bài tập
Bài 1: Mẹ nhờ Lan đi chợ mua đồ, mẹ đưa cho Lan 50 000 đồng. Lan mua rau hết 8000 đồng, mua thịt hết 34 000 đồng. Hỏi Lan phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
Bài 2: Hoa mua 3 chiếc bút với giá 7000 đồng một chiếc, 2 quyển vở với giá 10 000 đồng một quyển. Hỏi Hoa phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền?
3.2.4. Cách giải
Bài 1:
Số tiền mà Lan đã dùng để mua thịt và rau là:
34 000 + 8000 = 42 000 (đồng)
Số tiền thừa mà Lan cần phải trả mẹ là:
50 000 - 42 000 = 8000 (đồng)
Vậy số tiền thừa mà mẹ nhận từ Lan là 8000 đồng
Bài 2:
Số tiền của 3 chiếc bút là:
7000 x 3 = 21 000 (đồng)
Số tiền của 2 quyền vở là:
10 000 x 2 = 20 000 (đồng)
Tổng số tiền mà Lan phải trả cho người bán là: 21 000 + 20 000 = 41 000 (đồng)
Vậy số tiền mà Lan phải trả là 41 000 đồng.
3.3. Dạng 3: Bài toán rút về đơn vị liên quan đến tiền Việt Nam
3.3.1. Bài toán:
-
Tìm giá tiền của một đồ vật
-
Tính giá tiền của số lượng đồ vật đề bài yêu cầu.
3.3.2. Cách giải
Thực hiện tính toán theo yêu cầu của đề bài
3.3.3. Bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
Số cuốn vở |
1 cuốn vở |
5 cuốn vở |
8 cuốn vở |
10 cuốn vở |
Thành tiền |
15000 |
|
|
|
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
3.3.4. Cách giải
Bài 1:
Số cuốn vở |
1 cuốn vở |
5 cuốn vở |
8 cuốn vở |
10 cuốn vở |
Thành tiền |
15000 đồng |
75000 đồng |
120000 đồng |
150000 đồng |
Bài 2:
3.4. Dạng 4: Chuyển đổi tiền với các tờ giấy bạc đã học.
3.4.1. Bài toán:
Tính tổng giá trị các tờ tiền sao cho bằng với giá trị của tờ giấy bạc cần chuyển đổi.
3.4.2. Bài tập
Bài 1: Đổi các mệnh giá tiền sau ra mệnh giá nhỏ hơn
a) Cho tờ 50 000 đồng hãy tìm các tờ tiền sao cho bằng với giá trị của tờ giấy bạc cần chuyển
b) Cho tờ 100 000 đồng
c) Cho tờ 20 000 đồng
d) Cho tờ 10 000 đồng
3.4.3. Cách giải
Bài 1:
Có rất nhiều cách đổi, dưới đây chỉ là 1 trong số các cách đó. Con tham khảo và tự tìm cách đổi của riêng mình nhé!
a) Tờ 50 000 đồng sẽ đổi là 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 10 000 đồng.
b) Tờ 100 000 đồng sẽ đổi là 1 tờ 50 000 đồng, 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 10 000 đồng.
c) Tờ 20 000 đồng được đổi là 1 tờ 10 000 đồng và 2 tờ 5000 đồng.
d) Tờ 10 000 đồng được đổi là 1 tờ 5000 đồng, 2 tờ 2000 đồng và 1 tờ 1000 đồng.
4. Bài tập tự luyện (Bài tập không có lời giải)
4.1. Bài tập
Bài 1: Hãy tìm các tờ tiền sao cho bằng với giá trị của tờ giấy bạc cần chuyển
a) 65 000 đồng
b) 88 000 đồng
c) 40 000 đồng
c) 99 000 đồng
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Số kg gạo |
1 kg gạo |
15 kg gạo |
18 kg gạo |
21 kg gạo |
25 kg gạo |
Thành tiền |
12 000 đồng |
|
|
|
|
Bài 3: An mua 3 quả bóng hết 24 000 đồng. An đưa cho người bán hàng 50 000 đồng và người bán trả lại cho anh 16 000. Hỏi số tiền mà An nhận lại đã đủ chưa?
4.2. Đáp án tham khảo
Bài 1:
Có nhiều đáp án cho bài toán này. Sau đây là một trong số các đáp án đó.
a) 65 000 đồng = 1 tờ 50 000 đồng + 1 tờ 10 000 đồng + 1 tờ 5000 đồng
b) 88 000 đồng = 1 tờ 50 000 đồng + 1 tờ 20 000 đồng + 1 tờ 10 000 đồng + 4 tờ 2000 đồng
c) 40 000 đồng = 1 tờ 20 000 đồng + 2 tờ 10 000 đồng
d) 99 000 đồng = 1 tờ 50 000 đồng + 2 tờ 20 000 đồng + 1 tờ 5000 đồng + 2 tờ 2000 đồng
Bài 2:
Số kg gạo |
1 kg gạo |
15 kg gạo |
18 kg gạo |
21 kg gạo |
25 kg gạo |
Thành tiền |
12000 đồng |
180000 đồng |
216000 đồng |
252000 đồng |
300000 đồng |
Bài 3
Người bán hàng trả thiếu An 10 000 đồng
Bên trên là những kiến thức và dạng bài trọng tâm của toán lớp 3 tiền Việt Nam. Các phụ huynh và con có thể tham khảo, bên cạnh đó theo dõi vuihoc.vn để cập nhật nhiều thông tin bổ ích hơn!