Hướng dẫn cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Làm thế nào để biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? Bí quyết cực kỳ đơn giản, chúng mình cùng bước vào bài học với Vuihoc.vn nhé!
Không cần đặt tính dọc, các em vẫn có thể tìm được cách nhân nhẩm số có hai chữ số với số 11. Chúng mình hãy cùng khám phá điều thú vị này qua bài học hôm nay.
Vuihoc cũng sẽ mang đến cho các em học sinh một số bài tập vận dụng thú vị để ôn luyện được kĩ năng tính nhẩm quan trọng này!
1. Ví dụ về phép nhân số có 2 chữ số với 11
1.1. Phép nhân số có 2 chữ số với 11 mà tổng 2 chữ số của số đó nhỏ hơn 9
Ví dụ 1. 72 x 11 = ?
Đặt tính và tính:
Quan sát ví dụ trên rút ra nhận xét:
- Hai tích riêng đều bằng 72. Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 72
- (7 + 2 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 72
1.2. Phép nhân số có 2 chữ số với 11 mà tổng 2 chữ số của số đó lớn hơn 9
Ví dụ 2. 67 x 11 = ?
Đặt tính và tính:
Quan sát ví dụ rút ra nhận xét:
- Hai tích riêng đều bằng 67. Khi cộng hai tích riêng chỉ cần cộng hai chữ số của 67.
- (6 + 7 = 13) viết 3 vào giữa hai chữ số của 67. Nhớ 1 vào chữ số 6 đứng trước.
2. Kiến thức ghi nhớ về nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
- Trường hợp tổng của 2 số của thừa số thứ nhất <10
- Ta tính tổng 2 số của thừa số thứ nhất
- Viết tổng vào giữa 2 số của thừa số thứ nhất
- Từ đó ta có kết quả phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Trường hợp tổng của 2 số của thừa số thứ nhất lớn hơn hoặc bằng 10
- Ta tính tổng hai số của thừa số thứ nhất
- Viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào giữa 2 số của thừa số thứ nhất
- Cộng 1 vào chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất
3. Toán lớp 4 bài giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (Có hướng dẫn giải + đáp án)
3.1. Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính nhẩm
a) 54 x 11
b) 78 x 11
c) 11 x 23
d) 11 x 89
Bài 2: Tìm x
a) x : 11 = 90
b) x : 11 = 73
Bài 3: Trong cuộc thi trồng cây, nhà trường quy định trong một ngày mỗi bạn học sinh phải trồng được 11 cây hoa. Biết lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 55 học sinh. Hỏi trong cuộc thi đó, cả hai lớp 4A và 4B trồng được bao nhiêu cây?
3.2. Đáp án toán lớp 4 nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Bài 1:
a) 54 x 11
Nhẩm 5 cộng 4 bằng 9
Viết 9 vào giữa hai chữ số của 54 được 594
Vậy 54 x 11 = 594
b) 78 x 11
Nhẩm 7 cộng 8 bằng 15
Viết 5 vào giữa hai chữ số của 78 được 758
Nhớ 1 vào chữ số 7 của số 758 được 858
Vậy 78 x 11 = 858
c) 11 x 23
Nhẩm 2 cộng 3 bằng 5
Viết 5 vào giữa hai chữ số của 23 được 253
Vậy 11 x 23 = 253
d) 11 x 89
Nhẩm 8 cộng 9 bằng 17
Viết 7 vào giữa hai chữ số của 89 được 879
Nhớ 1 vào chữ số 8 của số 879 được 979
Vậy 11 x 89 = 979
Bài 2:
a) x : 11 = 90
x = 90 x 11
x = 990
b) x : 11 = 73
x = 73 x 11
x = 803
Bài 3:
Lớp 4A trồng được số cây là:
34 x 11 = 374 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
55 x 11 = 605 (cây)
Cả hai lớp trồng được số cây là:
374 + 605 = 979 (cây)
Đáp số: 979 cây.
4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (Có đáp án)
4.1. Bài tập tự luyện
Bài 1: Tính nhẩm
a) 11 x 88
b) 11 x 71
c) 99 x 11
d) 24 x 11
Bài 2: Tìm x
a) x : 11 = 97
b) x : 11 = 77
Bài 3: Trong thư viện của trường, có 24 tủ đựng sách, trong mỗi tủ sách được chia thành 11 ngăn, trong mỗi ngăn xếp được 8 quyển sách. Hỏi trong thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Bài 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị rồi viết tổng vào giữa hai số đã cho.
B. Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì viết tổng vào giữa hai số của số đã cho.
C. Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì viết tổng vào giữa hai số của số đã cho.
4.2. Đáp án
Bài 1:
a) 969
b) 781
c) 1089
d) 264
Bài 2:
a) x = 1067
b) x = 847
Bài 3:
Đáp số: 2112 quyển sách
Bài 4:
Phát biểu B đúng.
5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Bài 1. Tính nhẩm (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 71/SGK Toán 4)
a) 34 × 11 b) 11 × 95 c) 82 × 11
Đáp án: Các em tính như sau:
a) 34 × 11 = ?
- Nhẩm: 3 cộng 4 bằng 7
- Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34 được 374
- Vậy 34 × 11 = 374
b) 11 × 95 = ?
- Nhẩm: 9 + 5 = 14
- Viết 4 vào giữa 2 chữ số của số 95 được 945
- Thêm 1 vào 9 của 9 45, được 1045
- Vậy 11 × 95 = 1045
c) 82 × 11 = ?
- Nhẩm 8 + 2 = 10
- Viết không vào giữa hai chữ số của số 82 được 802
- Thêm 1 vào 8 của số 802, được 902
- Vậy 82 × 11 = 902
Bài 2. Tìm x : (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 71/SGK Toán 4)
a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78
Đáp án:
a) x : 11 = 25
x = 25 × 11
x = 275
b) x : 11 = 78
x = 78 × 11
x = 858
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 71/SGK Toán 4)
Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Đáp án:
Số học sinh của khối lớp Bốn là:
11 × 17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp Năm là:
11 × 15 = 165 (học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 71/SGK Toán 4)
Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.
b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp b 6 người.
c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người.
d) Hai phòng họp có số người như nhau.
Đáp án:
Hướng dẫn: Học sinh phải tính số người của từng phòng rồi so sánh sau đó xác định xem câu nào đúng.
Chẳng hạn:
Phòng họp A có số người là: 11 × 12 = 132 (người)
Phòng họp B có số người là : 9 × 14 = 126 (người)
Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B số người là:
132 – 126 = 6 (người)
Vậy câu b) đúng, câu a), c), d) sai
Cách nhẩm số có 2 chữ số với số 11 thật đơn giản phải không? Nhờ kĩ năng này, các em có thể nhanh chóng trả lời mọi bài tập liên quan mà không phải tốn quá nhiều thời gian đặt tính rồi tính.
Đây là nội dung có tính ứng dụng cao trong thực tế cuộc sống. Vì vậy hãy ôn luyện thật nhiều nhé! Chúc các em học tập tiến bộ từng ngày.