Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 10 môn hóa chi tiết
Để giúp các em ôn thi học kì 1 lớp 10 môn hóa tốt nhất, VUIHOC đã tổng hợp các kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo bài viết và chia sẻ cho bạn bè của mình cùng tham khảo nhé!
1. Ôn thi học kì 1 lớp 10 môn hóa: Chương 1 Nguyên tử
1.1 Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, trong hạt nhân bao gồm các hạt proton và nơtron. Phần vỏ nguyên tử gồm các hạt electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
+ Hạt proton: kí hiệu là p, mang điện tích dương, có khối lượng m = 1,6726.10-27 kg.
+ Hạt electron: kí hiệu là e, mang điện tích âm, có khối lượng m = 9,1094.10-31 kg.
+ Hạt nơtron: Kí hiệu là n, không mang điện tích, có khối lượng m = 1,6726.10-27 kg.
1.2 Hạt nhân nguyên tử
a. Điện tích hạt nhân: Hạt proton mang điện tích 1+, nếu trong hạt nhân có Z hạt proton thì điện tích của hạt nhân đó là Z+. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron.
b. Số khối: Là tổng số hạt proton và nơtron trong hạt nhân đó: A = Z + N'
1.3 Nguyên tố hóa học
a. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
b. Số hiệu nguyên tử: là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
c. Kí hiệu nguyên tử:
1.4 Trật tự các mức năng lượng obotan nguyên tử:
- Mức năng lượng của obotan nguyên tử: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s...
- Số electron tối đa trong 1 phân lớp:
+ Phân lớp s: số e tối đa là 2, cách ghi s2
+ Phân lớp p: số e tối đa là 6, cách ghi p6
+ Phân lớp d: số e tối đa là 10, cách ghi d10
+ Phân lớp f: số e tối đa là 14, cách ghi f14
1.5 Cấu hình electron nguyên tử:
- Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử:
+ Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử
+ Bước 2: Viết thứ tự của các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng.
+ Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền đến electron cuối cùng
- Bảng cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn:
Z | Kí hiệu | Cấu hình electron |
1 | H | 1s1 |
2 | He | 1s2 |
3 | Li | 1s22s1 |
4 | Be | 1s22s2 |
5 | B | 1s22s22p1 |
6 | C | 1s22s22p2 |
7 | N | 1s22s22p3 |
8 | O | 1s22s22p4 |
9 | F | 1s22s22p5 |
10 | Ne | 1s22s22p6 |
11 | Na | 1s22s22p63s1 |
12 | Mg | 1s22s22p63s2 |
13 | Al | 1s22s22p63s23p1 |
14 | Si | 1s22s22p63s23p2 |
15 | P | 1s22s22p63s23p3 |
16 | S | 1s22s22p63s23p4 |
17 | Cl | 1s22s22p63s23p5 |
18 | Ar | 1s22s22p63s23p6 |
19 | K | 1s22s22p63s23p64s1 |
20 | Ca | 1s22s22p63s23p64s2 |
2. Ôn thi học kì 1 lớp 10 môn hóa: Chương 2 Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
2.1 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
a. Nguyên tắc sắp xếp:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng lớp e được xếp thành một hàng
- Các nguyên tố có cùng số e hóa trị được xếp cùng một cột.
- Ô nguyên tố: Được sắp xếp theo số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
- Chu kỳ: Là các dãy nguyên tố có cùng số lớp e, xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Số thứ tự của chu kỳ trùng với số lớp e của nguyên tử.
+ Chu kì 1: Gồm 2 nguyên tố là H và He
+ Chu kì 2 : Gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne
+ Chu kì 3: Gồm 8 nguyên tố từ Na đến Ar
+ Chu kì 4: Gồm 18 nguyên tố từ K đến Kr
+ Chu kì 5: Gồm 18 nguyên tố từ Rb đến Xe
+ Chu kì 6: Gồm 32 nguyên tố từ Cs đến Rn
+ Chu kì 7: Gồm 32 nguyên tố từ Fr đến Og
- Nhóm nguyên tố: Là các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành một cột. Các nguyên tố ngày có cấu hình e tương tự nhau.
Nắm trọn kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài hóa học ngay!!!
2.2 Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của các nhóm nguyên tố
a. Nguyên tố nhóm A : Là các nguyên tố s và p, số thứ tự nhóm = số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng
b. Nguyên tố nhóm B: Là các nguyên tố d và f
+ Cấu hình e: (n - 1)dans2 ( a: 1-10)
+ Số e hóa trị = số e lớp n + số e phân lớp (n - 1)d chưa bão hòa.
+ Đặt S = a + 2, ta có: -S 8 thì S = STT nhóm ; -8 S 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B.
c. Sự biến đổi của bảng tuần hoàn hóa học:
Bán kính nguyên tử | Độ âm điện | Năng lượng ion hóa | Tính kim loại | Tính phi kim | Tính axit | Tính bazo | |
Trong chu kì (trái phải) |
Giảm dần | Tăng dần | Tăng dần | Giảm dần | Tăng dần | Tăng dần | Giảm dần |
Trong nhóm (trên xuống) |
Tăng dần | Giảm dần | Giảm dần | Tăng dần | Giảm dần | Giảm dần | Tăng dần |
3. Ôn thi học kì 1 hóa 10: Chương 3 Liên kết hóa học
3.1 Liên kết hóa học
Loại liên kết | Liên kết ion | Liên kết cộng hóa trị | |
Không cực | Có cực | ||
Định nghĩa | Là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu | Là liên kết được tạo ra giữa hai hay nhiều nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung | |
Bản chất của liên kết | Sự cho - nhận e | Cặp e dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào | Cặp e dùng chung bị lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn |
Hiệu độ âm điện | |||
Đặc tính | Bền |
3.2 Hóa trị
- Hóa trị là biểu thị khả năng nguyên tử nguyên tố này liên kết với một số nhất định nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị bao gồm điện hóa trị và cộng hóa trị.
3.3 Số oxi hóa
- Khái niệm: Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron chung coi như chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
- Cách xác định số oxi hóa:
+ Quy ước 1: Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
+ Quy ước 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
+ Quy ước 3: Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử tổng số oxi hóa bằng điện tích của nguyên tử đó.
+ Quy ước 4: Số oxi hóa của hidro bằng +1 trừ NaH, CaH2; số oxi hóa của oxi bằng -2 trừ OF2, H2O2...
- Cách ghi số oxi hóa: Đặt trên kí hiệu nguyên tố, dấu trước, số sau.
4. Đề cương ôn tập học kì 1 hóa 10: Chương 4 Phản ứng oxy hóa - khử
4.1 Phản ứng oxi hóa - khử
- Chất oxi hóa: Là chất nhận e => số oxi hóa giảm.
- Chất khử: Là chất nhường e => số oxi hóa tăng.
- Quá trình oxi hóa: Là quá trình nhường e.
- Quá trình khử: Là quá trình nhận e.
4.2 Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử
- Bước 1: Xác định số oxi hóa các nguyên tố, tìm ra nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
- Bước 2: Viết quá trình thay đổi số oxi hóa.
- Bước 3: Xác định hệ số cân bằng sao cho e cho = e nhận.
- Bước 4: Đưa hệ số cân bằng vào phương trình và kiểm tra lại.
Tham khảo ngay bộ sách ôn thi THPT tổng hợp kiến thức phương pháp giải mọi dạng bài tập Hóa nhé!
>> Đầy đủ lý thuyết và bài tập phản ứng oxi hóa - khử
5. Ôn thi học kì 1 hóa 10: Luyện tập một số dạng bài
Bài 1: Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện tích là 10 hạt. Hãy tìm số đơn vị điện tích hạt nhân của A.
Lời giải:
- Đặt số p = số e = Z và số n = N
- Ta có tổng số hạt là 34 => 2Z + N = 34 (1)
- Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện 10 hạt => 2Z - N = 10 (2)
Từ (1) và (2) => Z = 11 và N = 12.
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là 11.
Bài 2: Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh ( gồm 16 proton, 16 nơtron và 16 electron).
Lời giải:
mtuyệt đối nguyên tử = Z.mp + N.mn + Z.me = 16.1,6726.10-27 + 16.1,6748.10-27 + 16.9,1094.10-31
= 5,3573.10-26 kg.
Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X
b. Nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
c. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
X + H2O hiđroxit + H2
Oxit của X + H2O
Muối cacbonat của X + HCl
Hiđroxit của X + Na2CO3
Lời giải:
a. Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p64s2
b. Nguyên tố A nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
c. X hóa trị II (X thuộc nhóm IIA).
Các phương trình hóa học:
X + 2H2O R(OH)2 + H2
XO + H2O R(OH)2
XCO3 + 2HCl XCl2 + CO2 + H2O
X(OH)2 + Na2CO3 XCO3 + 2NaOH
Bài 4: R là nguyên tố thuộc chu kì 3, R tạo với hiđro một hợp chất khí có công thức H2R, trong đó
R có số oxi hóa thấp nhất.
a. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
b. Viết phương trình phản ứng khi lần lượt cho H2R tác dụng với nước Cl2, dung dịch FeCl3,
dung dịch CuSO4
Lời giải:
a. Theo đề bài, hóa trị của R trong hợp chất với hiđro là II nên hóa trị cao nhất trong oxit
là VI.
=> Vậy R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn => R là S (lưu huỳnh)
b. Các phương trình phản ứng:
H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl
H2S + 2FeCl3 2FeCl2 + S + 2HCl
H2S + CuSO4 CuS + H2SO4
Bài 5: Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lít khí H2. Hòa
tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lít khí H2. Biết các
khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit.
Lời giải:
Gọi công thức oxit là MxOy = a mol.
a ay ax (mol)
Ta có: a(Mx + 16y) = 8 và ay = 0,15. Như vậy Max = 5,6.
2M + 2nHCl 2MCln + nH2
ax 0,5nax (mol)
n | 1 | 2 | 3 |
M | 28 (loại) | 56 (nhận) | 84 (loại) |
Vậy kim loại M là Fe.
=> Lập tỉ lệ
=> Công thức của oxit là Fe2O3
=> Số oxi hóa của sắt trong oxit là +3, hóa trị của sắt là III.
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA
Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:
⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+
⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích
⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô
⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi
⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề
⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập
Đăng ký học thử miễn phí ngay!!
Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi học kì 1 lớp 10 môn hóa mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Bên cạnh đó, vuihoc cũng đã liệt kê những dạng bài thường gặp trong đề thi để các em có định hướng ôn tập tốt hơn. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi học kì môn hóa cũng như những môn học khác nhé. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thật nhiều bài học hữu ích khác nhé!
>> Mời bạn xem thêm: