Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Thời Gian (Adverbial Clauses Of Time): Lý Thuyết & Bài Tập
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là phần kiến thức quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc Gia. Bài viết dưới đây của VUIHOC sẽ giúp các em học sinh tổng hợp đầy đủ lý thuyết về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Bài viết còn cung cấp nhiều ví dụ minh họa cùng bài tập kèm đáp án để các em dễ dàng ghi nhớ, từ đó đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra.
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là gì?
Adverbial Clauses Of Time hay còn được gọi với tên Tiếng Việt là Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, là những mệnh đề được bắt đầu bởi những liên từ chỉ thời gian như: while (trong khi, trong lúc), when (vào lúc, khi), once, as soon as (ngay khi mà), till, until (cho đến khi), by the time, before (trước khi), after (sau khi), since (kể từ khi), so long as, as long as (chừng nào mà),...
Ví dụ:
-
When Mark was 13 years old, he went to Korea. (Khi Mark 13 tuổi, anh ấy đã đến Hàn Quốc).
-
I will phone you as soon as I finished my work. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi hoàn tất công việc của mình).
-
My father was talking on the phone while my mother was helping my sister with her homework. (Bố tôi nói chuyện điện thoại trong khi mẹ tôi giúp em gái làm bài tập về nhà).
2. Vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng đầu câu sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
-
When Jennie was in Paris, she attended Paris Fashion Week. (Khi Jennie ở Paris, cô ấy đã tham dự Tuần Lễ Thời Trang Paris).
-
He’ll wait here until she comes back. (Anh ấy sẽ đợi ở đây cho đến khi cô ấy quay lại).
3. Cách phối hợp động từ ở mệnh đề chính với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
3.1. Thì hiện tại đơn
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (s.future)/be going to |
when after before as soon as until |
S + V (s.present) |
Ví dụ:
-
Andy will come soon. When he comes, we’ll see him.
-
We’ll be able to leave for the station as soon as the bus arrives.
-
Lisa will go to bed after she finishes her homework.
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (s.future perfect) |
by by the time |
S + V (s.present) |
Ví dụ: She will have waited at the airport by the time he arrives.
3.2. Thì hiện tại hoàn thành
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (s.future)/be going to |
after |
S + V (s.present) |
Ví dụ:
-
Johnny will go home after he has finished her work.
-
Lan will work for her uncle’s company after she has graduated from college.
3.3. Thì quá khứ đơn
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (simple past) |
when until as soon as before after |
S + V (simple past) |
Ví dụ:
-
He said goodbye before he left.
-
My father went home as soon as he finished work at the office.
-
She cried after she received that award.
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (past continuous) |
when |
S + V (simple past) |
Ví dụ:
-
Lyly was talking on the phone when Linda came.
-
They were having dinner when he arrived.
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (present perfect) |
since |
S + V (simple past) |
Ví dụ:
-
I have played badminton since 7 years ago.
-
They haven’t met Bob since we left school.
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (past perfect) |
by the time before |
S + V (simple past) |
Ví dụ:
-
He had explained everything clearly by the time we started our project.
-
I had left before he came.
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA
Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:
⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+
⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích
⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô
⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi
⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề
⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập
Đăng ký học thử miễn phí ngay!!
3.4. Thì quá khứ tiếp diễn
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (past continuous) |
while |
S + V (past continuous) |
Ví dụ:
-
She was talking with her friends while her teacher was teaching the lesson.
-
Mike was cooking dinner while her sister was reading a book.
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (simple past) |
while when as |
S + V (past continuous) |
Ví dụ:
-
The smart phone rang while Kai was having a shower.
-
It started to rain when her children were playing football.
3.5. Thì quá khứ hoàn thành
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V (simple past) |
after as soon as |
S + V (past perfect) |
Ví dụ:
-
He got a job as soon as he had graduated from college.
-
Wendy went to bed after she had finished his homework.
4. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
4.1. Quy tắc chung
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chỉ có thể được rút gọn khi chủ ngữ của mệnh đề chính và chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trùng nhau. Đồng thời trong câu phải sử dụng liên từ để nối hai mệnh đề. Khi đó ta sẽ rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian và chuyển động từ sang dạng V-ing.
-
Nếu trong câu có có trợ động từ “to be” bỏ “to be”.
-
Với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, ta sử dụng “having + V3/ed” để rút gọn nhằm nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước.
Ví dụ:
After Tom had finished my work, he went home
After having finished work, Tom went home.
4.2. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ có động từ chính là “be”
-
Bỏ động từ “be”.
-
Bỏ chủ ngữ.
Ví dụ:
While he was listening to music, he fell asleep.
While listening to music, he fell asleep.
4.3. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ không có động từ chính là “be”
-
Giữ nguyên từ chỉ thời gian của câu.
-
Bỏ chủ ngữ.
-
Chuyển động từ chính sang dạng V-ing hoặc thành danh từ.
Ví dụ:
After she took the final exam, she traveled all around the world.
After taking the final exam, she traveled all around the world.
After the final exam, she traveled all around the world.
4.4. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ có “as”
-
Bỏ “as”
-
Bỏ chủ ngữ
-
Chuyển động từ chính sang dạng V-ing
Ví dụ:
As I was working in the office, I told the manager about the trouble.
Working in the office, I told the manager about the trouble.
4.5. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ có “as soon as”, “when”
-
Dùng “upon” hoặc “on” để thay thế “as soon as” hoặc “when”
-
Bỏ chủ ngữ
-
Chuyển động từ chính sang dạng V-ing
Ví dụ:
As soon as he finished the article, he published it.
On finishing the article, he published it.
5. Các bài tập trắc nghiệm về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
1. He will call you before he ________ over.
A. come B. will come C. will be coming D. came
2. After I graduate, I________ a job.
A. got B. will get C. had got D. get
3. As soon as I _________ him tomorrow, I will ask him.
A. saw B. have seen C. will see D. see
4. When it _________ raining, we will leave.
A. stops B. stop C. had stopped D. stopped
5. Before she comes, we will have already __________.
A. leave B. leaving C. left D. leaves
6. Whenever Lan and Hoa ________ her, they say hello.
A. see B. will see C. will have seen D. saw
7. The next time I go to New York, I am going to ________ a ballet.
A. seeing B. see C. saw D. to see
8. She will never speak to him again so long as I _______.
A. lives B. will live C. am live D. live
9. By the time Mark ____ to bed tomorrow, he will have had a full day and will be ready for sleep.
A. had gone B. will go C. goes D. went
10. As soon as she finishes her report, she will call you and we ________ out for dinner.
A. went B. will go C. will have gone D. go
11. Before I return to my country, I _________ away from home for more than three years.
A. would be B. will have been C. will be D. am
12. After David _______ breakfast tomorrow, he will get ready to go to work.
A. will have had B. has C. will be having D. have
13. As soon as Jackson finishes dinner, he _______ the children for a work to a nearby playground.
A. will take B. takes C. will be taking D. took
14. When Jimmy gets home, his children ___________ in the yard.
A. played B. will play C. will be playing D. play
15. Jack will work at his table until he ______ to another meeting in the afternoon.
A. went B. go C. will go D. goes
16. Jimmy ________ lunch by the time Anya arrived.
A. finished B. has finished C. had finished D. finishing
17. Bobby will come soon. When Bobby _______, we will see him.
A. come B. will come C. will be coming D. comes
18. Bill will get home at 5:30. After he gets home, I ________ dinner.
A. will have B. will be having C. had D. have
19. As soon as the taxi _________, they will be able to leave for the airport.
A. arrives B. arrive C. will arrive D. arrived
20. Lan and Mai will go to bed after they _________my work.
A. finish B. finished C. will finish D. finishes
21. Anthony ________ here until you arrive tomorrow.
A. am B. had been C. could be D. will be
22. Ken is going to wait right here until Jessica ________.
A. comes B. will have come C. is coming D. came
23. The last time that I went to Korea, I ________ Namsan Tower.
A. visit B. visiting C. visited D. had visited
24. The tide is low now, but when the tide comes in, the ship ______ the harbor.
A. left B. will leave C. will have left D. leave
25. Jack is going to start making dinner before his wife ______ home from work today.
A. get B. gets C. will get D. got
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. D |
4. A |
5. C |
6. A |
7. D |
8. A |
9. C |
10. B |
11. B |
12. B |
13. A |
14. D |
15. D |
16. A |
16. C |
17. D |
18. A |
19. A |
20. A |
21. D |
22. A |
23. C |
24. B |
25. B |
|
|
|
|
Nắm trọn bí kíp đạt 9+ tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh ngay!!!
Trên đây là toàn bộ lý thuyết về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Hy vọng các em đã biết được cách dùng và cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Bài viết còn cung cấp thêm các bài tập về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian để các em có thể ôn tập thật hiệu quả. Đừng quên truy cập Vuihoc.vn để học thêm nhiều bài học thú vị nhé!