Sinh 12 Chương 1: Lý Thuyết Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị & Bài Tập
Cơ chế di truyền và biến dị là một chương quan trọng trong chương trình lớp 12. Hãy cùng VUIHOC tìm hiểu tổng quát về lý thuyết từng bài trong chương này và cuối cùng vận dụng làm một số câu hỏi trắc nghiệm sinh 12 chương 1 nhé.
1. Tổng hợp kiến thức lý thuyết sinh 12 chương 1
1.1. Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
1.1.1 Gen
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin và mã hóa cho một chuỗi polypeptide hay một phân tử ARN.
Cấu trúc gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
1.1.2 Mã di truyền
Mã di truyền là trình tự các Nucleotit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử Protein.
Đặc điểm mã di truyền
-
Mã di truyền là mã bộ ba được đọc từ 1 vị trí xác định, không gối lên nhau.
-
Mã di truyền có tính phổ biến.
-
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
-
Mã di truyền có tính thoái hóa.
1.1.3 Quá trình nhân đôi ADN
Nơi diễn ra:
-
Tế bào nhân sơ: Xảy ra ở tế bào chất.
-
Tế bào nhân thực: Xảy ra tại nhân tế bào, ti thể và lục lạp.
Diễn biến:
-
Bước 1: Tháo xoắn ADN: nhờ enzim Helicaza tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN tách ra tạo thành chạc chữ Y để lộ ra 2 mạch khuôn.
-
Bước 2: Tổng hợp mạch ADN mới
-
Thực hiện trên nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
-
Trên mạch mã gốc (3’ - 5’) tổng hợp ADN mới liên tục
-
Trên mạch bổ sung (5’ - 3’) tổng hợp ngắt quãng tạo thành các đoạn Okazaki rồi nhờ enzim Ligaza nối các đoạn Okazaki với nhau.
-
Bước 3: hình thành 2 phân tử ADN mới: trong mỗi ADN con mới hình thành có 1 mạch mới được tổng hợp, 1 mạch cũ của ADN mẹ ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn)
1.2. Bài 2: Phiên mã và dịch mã
1.2.1 Phiên mã
a. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
Các loại ARN |
Cấu trúc |
Chức năng |
mARN |
Gồm 1 mạch polynuclêôtit, dạng thẳng. Đầu 5’ có trình tự nuclêôtit đặc hiệu (không được dịch mã) gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. |
Mang thông tin di truyền cấu trúc chuỗi pôlypeptit |
tARN |
Mạch đơn xẻ 3 thuỳ, thuỳ giữa mang anticodon. Đầu 3’ gắn với axit amin. |
Mang axit amin đến ribôxôm tham gia dịch mã. |
rARN |
Là 1 mạch pôlynuclêôtit dạng mạch đơn hoặc cuốn lại tạo cấu trúc không gian như tARN. |
Là thành phần cấu tạo của ribôxôm. |
b. Cơ chế phiên mã
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
Đối tượng xảy ra phiên mã: Virut có vật chất di truyền là ADN mạch kép, sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Nơi diễn ra quá trình phiên mã: Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian lúc NST đang tháo xoắn.
Diễn biến quá trình phiên mã:
-
Bước 1: Tháo xoắn ADN: Enzim ARN polymeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3'-5'.
-
Bước 2: Tổng hợp ARN: Enzim ARN polymeraza trượt dọc theo mạch mã gốc 3'-5' tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung cho đến khi gặp tín hiệu kết thúc.
-
Bước 3: Giai đoạn kết thúc: Enzim ARN polymeraza gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng.
Lưu ý:
-
Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein.
-
Ở tế bào nhân thực, mARN sơ khai cần trải qua cải biến mARN để trở thành mARN trưởng thành.
1.2.2 Dịch mã
a. Khái niệm dịch mã
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit hình thành protein.
b. Cơ chế dịch mã
Hoạt hóa axit amin
-
Nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các aa được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo thành phức hợp aa-tARN.
-
Sơ đồ hóa:
Tổng hợp chuỗi Polipeptit
- Bước 1: Mở đầu
-
Đầu tiên tiểu phần bé của Riboxom tiếp xúc với mARN tại vị trí đặc hiệu có mã AUG.
-
aa - tARN mang aa mở đầu Metionin (ở sinh vật nhân thực), hoặc Foocminmetionin (ở sinh vật nhân sơ) tiến vào mARN bổ sung mã mở đầu theo NTBS (A-U, G-X).
-
Tiểu phần lớn của Riboxom liên kết với tiểu phần bé tạo thành Riboxom hoàn chỉnh.
- Bước 2: Kéo dài chuỗi Polipeptit
-
Tiếp theo, aa1-tARN gắn vào vị trí bên cạnh, bộ 3 đối mã của nó cũng khớp với bộ 3 của axit amin thứ nhất trên mARN theo NTBS.
-
Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 (Met-aa1). Riboxom dịch chuyển đi 1 bộ 3 đồng thời tARN được giải phóng khỏi riboxom.
-
Tiếp theo, aa2-tARN lại tiến vào riboxom, quá trình cũng diễn ra như đối với aa1.
-
Quá trình cứ tiếp tục tiếp diễn cho đến cuối phân tử mARN.
- Bước 3: Kết thúc
-
Khi Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã dừng lại.
-
Riboxom tách khỏi mARN, giải phóng chuỗi polipeptit.
-
aa mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polipeptit tạo Pr có cấu trúc hoàn chỉnh.
1.3. Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
1.3.1. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
a. Khái niệm điều hòa hoạt động của gen
- Bản chất của điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
b. Các cấp độ điều hoà hoạt động của gen
- Ở sinh vật nhân thực: cấp ADN, cấp phiên mã, cấp dịch mã, cấp sau dịch mã.
- Ở sinh vật nhân sơ: chủ yếu ở cấp phiên mã.
1.3.2. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
a. Mô hình cấu trúc operon Lac
- Khái niệm Operon: Operon là một cụm gen cấu trúc có chung cơ chế điều hòa
- Cấu trúc của 1 operon gồm:
-
Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phan giải đường lactôzơ
-
Vùng vận hành (O): Là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã
-
Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
-
Ngoài ra R: Là gen điều hoà (không nằm trong thành phần của opêron) điều hoà hoạt động các gen của operon
b. Sự điều hoà hoạt động của operon lac
Môi trường không lactôzơ: Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành → gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.
Môi trường có lactôzơ: Prôtêin ức chế liên kết với phân tử lactôzơ → biến đổi cấu hình không gian → không liên kết được với vùng vận hành → nhóm gen cấu trúc hoạt động phiên mã và dịch mã → pr phân giải đường lactôzơ → hết lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.
1.4. Bài 4: Đột biến gen
1.4.1. Khái niệm và các dạng đột biến gen
a. Khái niệm đột biến gen
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN
b. Các dạng đột biến gen
Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm): mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit
Dạng đột biến |
Khái niệm |
Hậu quả |
Thay thế 1 cặp nu |
Một cặp nu trong gen được thay thế bằng một cặp nu khác. |
Làm thay đổi trình tự aa trong Pr → thay đổi chức năng Pr |
Thêm hoặc mất 1 cặp nu |
Đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nu trong gen. |
Mã di truyền đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến → thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của Pr |
1.4.2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
Tác động của các tác nhân vật lý, hóa học và sinh học của môi trường
Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo)
b. Cơ chế phát sinh đột biến gen
Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN
-
Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen
-
Sai hỏng ngẫu nhiên. Ví dụ: Liên kết giữa carbon số 1 của đường pentozơ và ađenin ngẫu nhiên bị đứt → đột biến mất adenin.
Tác động của các tác nhân gây đột biến
-
Tác nhân vật lý: tia tử ngoại (tạo ra 2 phân tử timin trên cùng 1 mạch ADN → đột biến gen).
-
Tác nhân hóa học: chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X.
-
Tác nhân sinh học: Virus viêm gan siêu vi B, virus Herpes … → đột biến gen.
c. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
Hậu quả của đột biến gen
-
Xảy ra một cách ngẫu nhiên, vô hướng và không xác định
-
Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin, nên nhiều đột biến gen là có hại, một số ít có lợi, một số không lợi cũng không hại cho cơ thể
Ý nghĩa của đột biến gen: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hóa
1.5. Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1.5.1. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
a. Hình thái nhiễm sắc thể
Ở vi khuẩn: NST chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng, không liên kết với protein
Ở virus: NST cũng là ADN trần, 1 số khác NST là ARN
Ở sinh vật nhân chuẩn:
-
Mỗi NST gồm 2 cromatit gắn nhau ở tâm động.
-
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) mỗi NST có 1 cặp giống nhau về hình thái được gọi là cặp NST tương đồng.
b. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
Ở SV nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với protein histôn.
Ở SV nhân thực:
-
Cấu trúc hiển vi.
-
NST gồm 2 cromatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V... đường kính 0,2 – 2 mm, dài 0,2 – 50 mm.
Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc)
-
Cấu trúc siêu hiển vi.
-
NST được cấu tạo từ ADN và protein (histôn và phi histôn)
(ADN + protein) → Nucleoxom (8 phân tử protein histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nucleotit, quấn 1 ¾ vòng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) → Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm) → Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700 nm) → NST.
1.5.2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
a. Khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, dạng đột biến` này làm sắp xếp lại trình tự các gen và thay đổi hình dạng, cấu trúc của NST.
b. Nguyên nhân đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Do các tác nhân vật lí như tia phóng xạ, hóa chất độc hại như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, do virus,... hoặc do sự biến đổi sinh lí nội bào
c. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Các dạng đột biến |
Khái niệm |
Hậu quả |
Mất đoạn |
Là mất đi 1 đoạn nào đó trên NST |
Mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống |
Đảo đoạn |
Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180 độ và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. |
Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất. |
Lặp đoạn |
Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó |
Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn |
Chuyển đoạn |
Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác |
Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì |
d. Ý nghĩa của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Đối với tiến hoá: Cấu trúc lại hệ gen được cách li sinh sản, một trong nhưng con đường hình thành loài mới
Đối với chọn giống: Sự tổ hợp lại các gen trên NST tạo ra giống mới
1.6. Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
1.6.1. Đột biến lệch bội
a. Khái niệm và phân loại đột biến lệch bội
Khái niệm đột biến lệch bội: Là những thay đổi về số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Phân loại đột biến lệch bội: Ở SV lưỡng bội thường gặp các đạng như: thể không nhiễm(2n – 2), thể một nhiễm(2n – 1), thể ba nhiễm (2n + 1),... Đột biến lệch bội thường gặp ở TV, ít gặp ở ĐV.
b. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội
Trong giảm phân: Do sự rối loạn phân bào mà một hay vài cặp NST không phân li → Giao tử thừa hoặc thiếu 1 vài NST (giao tử không bình thường). Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội.
Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): Sự phân li không bình thường của một hay vài cặp NST → thể khảm.
c. Hậu quả của đột biến lệch bội
Làm mất cân bằng của toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường giảm sức sống, giảm sinh sản hoặc chết.
VD: Ở người hội chứng Đao có 3 NST 21 làm mắt xếch, lưỡi dài và dày, tay ngắn, si đần, vô sinh.
d. Ý nghĩa của đột biến lệch bội
Trong tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
Trong chọn giống: Xác định vị trí của gen trên NST.
1.6.2. Đột biến đa bội
a. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội
Khái niệm thể tự đa bội: Là sự tăng số lượng NST đơn bội của cùng 1 loài lên một số nguyên lần. Gồm đa bội chẵn 4n, 6n, 8n và đa bội lẻ 3n, 5n, 7n,…
Cơ chế phát sinh thể tự đa bội.
Trong giảm phân: Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST → tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2n NST). Sự kết hợp giữa giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến đa bội.
Trong nguyên phân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n) tất cả các cặp NST không phân li → thể tứ bội (4n).
b. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội
Khái niệm thể dị đa bội: Là hiện cả 2 bộ NST của 2 loài cùng tồn tại trong 1 loại tế bào (thể song nhị bội).
Cơ chế phát sinh thể dị đa bội: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội (gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai).
VD: Củ cải 2n =18 R lai bắp cải 2n=18 B tạo con lai F1 có (9R+9B) bất thụ do bộ NST không tương đồng ⇒ đa bội hóa F1 tạo ra thể dị bội: 18R+18B (song nhị bội hữu thụ).
c. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
Hậu quả của đột biến đa bội:
-
Do số lượng NST trong tế bào tăng lên lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ,…
-
Thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường (bất thụ).
-
Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật.
Vai trò của đột biến đa bội
-
Trong sản xuất: Là nguyên liệu chọn giống. Các giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ (dưa hấu, nho,...).
-
Trong tiến hoá: Góp phần hình thành loài mới.
1.6.3. Sơ đồ tư duy về đột biến số lượng NST
2. Các dạng bài tập trắc nghiệm sinh 12 chương 1 (có đáp án)
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, trình tự Nucleotide nằm trong vùng mã hóa của gen cấu trúc nhưng không mã hóa cho axit amin là:
A. Đoạn intron
B. Đoạn exon
C. Gen phân mảnh
D. Vùng vận hành
→ Đáp án đúng là A.
Câu 2: Vùng điều hòa có chức năng:
A. Mang thông tin mã hóa các axit amin
B. Quy định trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polypeptide
C. Mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát trong quá trình phiên mã
D. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
→ Đáp án đúng là B.
Câu 3: Trong 64 bộ mã di truyền, 3 bộ ba không mã hóa axit amin mà quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là:
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
→ Đáp án đúng là C.
Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'→3'
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3'→5'
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5'→3'
→ Đáp án đúng là A.
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza
B. ADN pôlimeraza
C. Hêlicaza
D. ADN ligaza
→ Đáp án đúng là D.
Câu 6: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
B. Các gen trên nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
C. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
→ Đáp án đúng là A.
Câu 7: Ở tế bào nhân thực, sau khi thực hiện phiên mã xong, diễn biến tiếp theo của mARN là:
A. Đưa ra tế bào chất tại đó kết hợp với riboxom và tARN để tổng hợp protein
B. Cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành
C. Cắt bỏ các đoạn êxon, nối các đoạn intron lại với nhau thành mARN trưởng thành
D. Nối các ARN thông tin của các gen khác nhau lại thành mARN trưởng thành
→ Đáp án đúng là B.
Câu 8: Mô tả nào dưới đây đúng về quá trình dịch mã?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN
C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã mã hóa axit amin kết thúc đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN
→ Đáp án đúng là C.
Câu 9: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã
A. (ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
B. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’
C. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’
D. Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (1) → (4) → (3) → (2)
B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (2) → (1) → (3) → (4)
D. (2) → (3) → (1) → (4)
→ Đáp án đúng là C.
Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là
A. A=450; T=150; G=150; X=750
B. A=750; T=150; G=150; X=150
C. A=450; T=150; G=750; X=150
D. A=150; T=450; G=750; X=150
→ Đáp án đúng là A.
Câu 11: Sự điều hòa hoạt động của operon tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã
B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã
C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã
D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã
→ Đáp án đúng là C.
Câu 12: Khi nói về điều hòa hoạt động của operon lac ở E. coli, câu nói nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Khi môi trường chỉ có lactozo (chất cảm ứng) sẽ gắn vào protein ức chế làm thay đổi hình ảnh không gian, do đó nó không được gắn vào vùng O. Nhờ đó mARN polimeraza mới thực hiện được quá trình phiên mã ở nhóm gen cấu trúc
B. Khi môi trường không có lactozo. protein ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN polimeraza không hoạt động được
C. Khi môi trường có lactozo, protein ức chế bị bất hoạt, ngăn cản sự phiên mã của nhóm cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN polimeraza không hoạt động được
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
→ Đáp án đúng là C.
Câu 13: Mối tương quan giữa protein ức chế với vùng vận hành O được thể hiện như thế nào?
A. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc
B. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, không diễn ra sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
C. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, enzim phiên mã có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc
D. Khi môi trường có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc
→ Đáp án đúng là A.
Câu 14: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì
A. Tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động
B. Tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạt hoạt động, có khi đồng loạt dừng
C. Chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động
D. Phần lớn các gen trong tế bào hoạt động
→ Đáp án đúng là C.
Câu 15: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là
A. Gen điều hòa – vùng khởi động –vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc
B. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc
C. Nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động
D. Nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành
→ Đáp án đúng là B.
Câu 16: Cơ chết phát sinh đột biến gen được biểu thị bằng biểu đồ
A. gen→ thường biến → hồi gen→ đột biến gen
B. gen → tiền đột biến →hồi biến → đột biến gen
C. gen → tiền đột biến → thường biến → đột biến gen
D. gen → tiền đột biến → đột biến gen
→ Đáp án đúng là D.
Câu 17: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại
A. Một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc một vài cặp nucleotit
B. Một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc một vài nucleotit
C. Nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotit
D. Một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotit
→ Đáp án đúng là D.
Câu 18: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
-
Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
-
Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
-
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit
-
Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
-
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A. (1), (3) và (5)
B. (1), (2) và (3)
C. (3), (4) và (5)
D. (2), (4) và (5)
→ Đáp án đúng là D.
Câu 19: Sự khác nhau giữa đột biến và thể đột biến là:
A. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
B. Đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen lặn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp tử
C. Đột biến luôn xảy ra ở sinh vật, còn thể đột biến chỉ có trong quá trình phân bào tạo ra các giao tử không tham gia thụ tinh
D. Đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen ở trạng thái dị hợp
→ Đáp án đúng là A.
Câu 20: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên đột biến điểm dạng
A. Thêm một cặp G – X
B. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
C. Mất một cặp A – T
D. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
→ Đáp án đúng là D.
Câu 21: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng
A. 2nm
B. 11nm
C. 20nm
D. 30nm
→ Đáp án đúng là B.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến mất đoạn NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật
B. Đột biến đảo đoạn NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật
C. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng
D. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác
→ Đáp án đúng là B.
Câu 23: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
A. Lặp đoạn trên NST thường
B. Chuyển đoạn trên NST thường
C. Lặp đoạn trên NST giới tính
D. chuyển đoạn trên NST giới tính
→ Đáp án đúng là C.
Câu 24: Khi tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, tế bào không phân chia sẽ tạo thành tế bào
A. Mang bộ NST đa bội
B. Mang bộ NST tứ bội
C. Mang bộ NST tam bội
D. Mang bộ NST đơn bội
→ Đáp án đúng là B.
Câu 25: Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của một châu chấu có kiểu hình bình thường dưới kính hiển vi vào kì giữa, người ta thấy các tế bào chỉ có 23 NST. Kết luận nào sau đây đúng nhất về cá thể châu chấu nói trên?
A. Đó là châu chấu đực do ở châu chấu đực, cặp NST giới tính chỉ có một chiếc
B. Đó là châu chấu cái do NST giới tính chỉ có một chiếc
C. Đó là châu chấu đực do bị đột biến làm mấy đi một NST
D. Có thể là châu chấu đực hoặc cái do đột biến làm mất đi 1 NST
→ Đáp án đúng là A.
Câu 26: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới
A. Một hoặc một số hay toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể
B. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
C. Toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể
D. Một số cặp nhiễm sắc thể
→ Đáp án đúng là A.
Câu 27: Thể song nhị bội
A. Có tế bảo mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố và mẹ
B. Có 2n NST trong tế bào
C. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính
D. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ
→ Đáp án đúng là A.
Câu 28: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
A. Sự phân li bất thường của một hay nhiều cặp nhiễm sắc thể tại kì sau của quá trình phân bào
B. Quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn
C. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn
D. Thoi vô sắc không hình thành trong quá trình phân bào
→ Đáp án đúng là A.
Câu 29: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A. Cặp NST giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX
B. Cặp NST giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY
C. Cặp NST giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và YY
D. Cặp NST giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau của phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY
→ Đáp án đúng là B.
Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tam bội (3n)?
A. Luôn có khả năng sinh giao tử bình thường, quả có hạt
B. Số lượng ADN tăng lên gấp bội
C. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn
D. Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
→ Đáp án đúng là A.
Trên đây là tóm tắt toàn bộ những kiến thức sinh 12 chương 1. Đây là một phần rất quan trọng trong chương trình ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh và đòi hỏi các em phải nắm thật vững. Ngoài ra, các em có thể truy cập ngay vào trang web Vuihoc.vn để học thêm nhiều bài giảng và kiến thức thuộc chương trình Sinh 12 hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để được hướng dẫn thêm nhé!