Cùng nhau chinh phục toán lớp 4 thương có chữ số 0
Toán lớp 4 thương có chữ số 0 là dạng toán mở rộng của phép chia. Đòi hỏi các học sinh có sự tính toán nhanh nhẹn và chính xác cao. Chúng mình cùng nhau chinh phục qua bài học hôm nay nhé.
Toán lớp 4 thương có chữ số 0 là dạng toán mở rộng của phép chia. Đòi hỏi các học sinh có sự tính toán nhanh nhẹn và chính xác cao.
Để giúp các em học tốt, vuhoc.vn sẽ hướng dẫn học chi tiết qua bài học dưới đây. Cùng với đó là các bài tập vận dụng và tự luyện để phụ huynh và học sinh tham khảo!
1. Ví dụ về phép chia mà thương có chữ số 0
1.1. Ví dụ 1:
9450 : 35= ?
1.2 .Ví dụ 2:
2448 : 24= ?
2. Đặc điểm của phép chia thương có chữ số 0
Từ 2 ví dụ ở phần 1, rút ra kết luận:
Kể từ lần chia thứ 2 trở đi, nếu số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta viết thêm một chữ số 0 vào bên phải của thương rồi tiếp tục chia.
3. Bài tập vận dụng thương có chữ số 0 (Có hướng dẫn giải + đáp án)
3.1. Bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 6090 : 58 = 105
b) 31512 : 78 = 404
c) 28491 : 47 = 606 dư 9
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a) 65875 + 18720 : 52
b)562 x 31 + 8250 : 25
Bài 3: Tìm y
a) y x 35 = 1400
b) y x 41 = 9020
Bài 4: Mua 23 bút bi hết 92 000 đồng. Hỏi nếu mỗi bút bi đó giảm giá 2000 đồng thì với số 92 000 đồng sẽ mua được bao nhiêu bút bi?
3.2. Hướng dẫn giải
Bài 1: Các em đặt tính rồi tính như sau:
Bài 2:
a) 65875 + 18720 : 52
= 65875 + 360
= 66235
b) 562 x 31 + 8250 : 25
= 17422 + 330
= 17752
Bài 3:
a) y x 35 = 1400
y = 1400 : 35
y = 40
b) y x 41 = 9020
y = 9020 : 41
y =220
Bài 4:
Số tiền mà phải trả cho mỗi cái bút bi là:
92000 : 23 = 4000 (đồng)
Nếu mỗi bút bi giảm giá 200 đồng thì số tiền phải trả cho một cái bút bi là:
4000 – 2000 = 2000 (đồng)
Vậy với số tiền là 92000 thì sẽ mua được số bút bi là:
92 000 : 2000 = 46 (cái)
Đáp số: 46 cái bút bi.
4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 thương có chữ số 0 (Có đáp án)
4.1. Bài tập tự luyện
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 5408 : 90
b) 7080 : 59
c) 43310 : 61
d) 38547 : 47
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 2000 : 25 + 652
b) 5739 - 4440 : 12
c) 342 x 4 - 2040 : 51
d) 10 x 20 x 30 x 40 : 25
Bài 3: Một cuộc thi đi bộ có quãng đường dài 5,74km, người thắng cuộc thi này đi với thời gian là 1h22p. Hỏi mỗi 1 phút người đó đi được bao nhiêu m?
4.2. Đáp án
Bài 1:
a) 60 dư 8
b) 120
c) 710
d) 820 dư 7
Bài 2:
a) 732
b) 5369
c) 1328
d) 9600
Bài 3: Đáp án: 70m.
5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 thương có chữ số 0
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 8750 : 35 b) 2996 : 28
23520 : 56 2420 : 12
11780 : 42 13870 : 45
Đáp án:
Bài 2: Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200l nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước?
Đáp án:
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy đó bơm được:
97200 : 72 = 1350 (l)
Đáp số: 1350l nước
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 307m, chiều dài hơn chiều rộng là 97m.
a) Tính chu vi mảnh đất đó;
b) Tính diện tích mảnh đất đó.
Đáp án:
a) Chu vi mảnh đất là:
307 × 2 = 614 (m)
b) Chiều rộng mảnh đất là:
(307 – 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất:
105 + 97 = 202 (m)
Diện tích mảnh đất là:
202 × 105 = 21210 (m2)
Đáp số:
a) Chu vi: 614m
b) Diện tích: 21210 (m2)
Như vậy học toán lớp 4 thương có chữ số 0 cũng không quá khó, chỉ cần học sinh chăm chỉ luyện bài tập, tính toán cẩn thận đúng không nào.
Các em có thể học các khóa học toán trên vuihoc.vn để được hệ thống và luyện tập kiến thức toán toàn diện. Chúc các em học tốt!